THÀNH PHẦN
Mỗi 1000 ml:
L-Alanine ………………………………6,3g
L-Histidine …………………………….2,1g
L-Arginine …………………………….4,1g
L-Isoleucine……………………………3,1g
L-Aspartic acid ……………………….4,1g
L-Leucine ……………………………….7g
L-Cysteine / cystine …………………1g
L-Threonine …………………………..3,6g
L-Serine ………………………………..3,8g
L-Tryptophan …………………………1,4g
Taurine ………………………………….0,3g
L-Tyrosine ……………………………..0,5g
L-Valine …………………………………3,6g
L-Lysine …………………………………5,6g
L-Methionine …………………………..1,3g
L-Phenylalanine ………………………2,7g
L-Glutamic acid ……………………….7,1g
Glycine …………………………………..2,1g
L-Proline …………………………………5,6g
Tổng lượng acid amin: Lượng nitrogen,Tổng năng lượng 240 kCal/l, Áp lực thẩm thấu 510 mosmol/kg nước
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Vaminolact dùng để dự phòng và điều trị thiếu hụt protein ở trẻ sơ sinh và trẻ em khi việc bổ sung dinh dưỡng bằng đường ruột không thể thực hiện hay không thực tiễn.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Liều gợi ý cho trẻ sơ sinh:
– Đối với trẻ cân nặng dưới 2,5 kg: Liều tăng dần từ ngày đầu tiên 30 ml/kg cho đến khi đạt liều tối đa trong ngày thứ 4 là 40 ml/kg cân nặng.
– Đối với trẻ căn nặng từ 2,5-10 kg: Liều dùng khởi đầu là 30 ml/kg và tăng dần để đạt liều tối đa trong ngày thứ 3 là 40 ml/kg cân nặng.
Nên truyền liên tục, tốt nhất là trên 24 giờ và trong một số trường hợp không ít hơn 8 giờ.
Liều gợi ý cho trẻ em:
Tăng dần liều trong tuần đầu dùng thuốc cho tới liều dùng cuối cùng theo chỉ định bên dưới và nên truyền trên 24 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định với những bệnh nhân có tật bẩm sinh rối loạn chuyển hoá acid amin, tổn thương gan không thể thay đổi và urê huyết trầm trọng khi việc lọc máu không thực hiện được.
THẬN TRỌNG
Không nên vượt quá tốc độ truyền gợi ý.
Truyền acid amin qua tĩnh mạch có thể kèm theo hiện tượng tăng bài tiết qua đường tiểu nguyên tố vi lượng đồng, đặc biệt là kẽm, vì vậy cần chú ý lượng nguyên tố vi lượng nhất là khi tiêm truyền dinh dưỡng qua tĩnh mạch dài ngày.
Phải chăm sóc cẩn thận khi dùng dịch truyền với lượng lớn cho bệnh nhân suy tim cũng như thận trọng khi truyền acid amin cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa protein.
Nên giải quyết các tình trạng tăng kali huyết, tăng natri huyết và nhiễm acid trước khi bắt đầu tiêm truyền dinh dưỡng. Nên theo dõi thường xuyên electrolyte huyết thanh, hàm lượng gluco máu và cân bằng acid-basơ cũng như theo dõi cân bằng dịch lỏng vì mất nước tăng trương lực (hypertonic) có thể xảy ra. Dung dịch acid amin có thể gây nên thiếu hụt folate cấp và nên dùng acid folic hàng ngày.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hiếm khi xảy ra nôn mửa. Thấy tăng nhất thời trong các thử nghiệm gan khi tiêm truyền dinh dưỡng qua tĩnh mạch. Hiện tại vẫn không biết rõ lý do. Như hầu hết các dung dịch truyền tăng trương lực, thường xảy ra huyết khối tiềm ẩn khi truyền qua đường tĩnh mạch ngoại biên. Nguy cơ này có thể giảm đi bằng cách truyền đồng thời Intralipid.
Bất thường chức năng gan được ghi nhận trong quá trình tiêm truyền dinh dưỡng, nhưng tất cả những giá trị này trở lại bình thuờng khi dừng nuôi dưỡng tĩnh mạch. Vài bệnh nhân điều trị bằng tiêm truyền dinh dưỡng bị ứ mật.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Những chế phẩm sau có thể kết hợp với 500 ml Vaminolact, tách riêng hoặc cùng lúc, mà không có nguy cơ kết tủa: tới 200 mmol natri, 160 mmol kali như chloride, 35 mmol calci như glubionate, 15 mmol magiê như sulphate, 66,7 ml Ped-el. Khi dùng một mình Ped-el với 500 ml Vaminolact, hỗn hợp ổn định trong 12 giờ. Việc kết hợp này nên thực hiện vô khuẩn trước khi bắt đầu truyền.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Lọ 100ml
NHÀ SẢN XUẤT
Beijing Fresenius Kabi