Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Kuplevotin 25mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Kuplevotin 25mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Levosulpirid

    THÀNH PHẦN

    Levosulpirid 25mg

    Dược lực học:

    Levosulpirid là đồng phân quay trái của sulpirid, thuộc nhóm benzamid được sử dụng với liều thấp để điều trị bệnh lý đường tiêu hóa và ở liều cao hơn cho bệnh lý thần kinh trung ương.

    Cơ chế tác động chính của levosulpirid là ức chế chọn lọc trên receptor dopaminergic D2, có chủ yếu ở màng tiền synap trong quá trình dẫn truyền dopamin.

    Thuốc làm tăng nhu động của ống tiêu hóa trên (dạ dày, ruột và túi mật), nhờ vậy thúc đẩy quá trình làm trống dạ dày, rút ngắn pha trễ của thức ăn ở ruột non và tăng tiết mật mà kết quả là làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chức năng.

    Dược động học:

    Hấp thu

    Levosulpirid được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc thấp và thay đổi phụ thuộc vào từng cá thể, sinh khả dụng đường uống khoảng 30%.

    Phân bố

    Thuốc được phân phối nhanh đến các mô nhưng khó qua được hàng rào máu não. Thuốc gắn kết với protein huyết tương với tỉ lệ gần 40% và thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương vào khoảng 6 – 9 giờ. Levosulpirid qua được sữa mẹ.

    Thải trừ

    Levosulpirid được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Thuốc Kuplevotin 25mg điều trị rối loạn về thần kinh, điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
    • Ngoài ra thuốc còn được dùng để kiểm soát hội chứng Tourette và loét đường tiêu hóa lành tính (bao gồm bệnh ruột kích thích, giảm nhu động ruột, buồn nôn và nôn mửa).

    Chỉ định:

    • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
    • Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    Thuốc dùng đường uống, Kuplevotin 25mg được dùng trước bữa ăn.

    Liều dùng:

    • Liều lượng khuyến cáo như sau: Liều điều trị cho người trưởng thành:
      • Dùng làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 25 mg.
      • Thuốc Kuplevotin 25mg điều trị rối loạn về thần kinh các trường hợp tâm thần phân liệt cấp/mạn tính: mỗi ngày 200-300 mg, chia thành 3 lần.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Thường gặp khi dùng từ 1 đến 16 gam, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 gam. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1 – 3 gam có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 gam có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 gam, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp. Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
    • Levosulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.

    Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
    • Bệnh nhân xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ruột.
    • Bệnh nhân u tủy thượng thận.
    • Ðộng kinh, hưng cảm hoặc hưng cảm trong tâm thần phân liệt.
    • Bệnh nhân ung thư vú.

    THẬN TRỌNG

    Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân sau:

    • Bệnh nhân cao huyết áp.
    • Trẻ em: Vì các triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, cần hết sức thận trọng tránh quá liều.
    • Người cao tuổi: Cần hết sức thận trọng về liều lượng cũng như thời gian sử dụng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi vì sự suy giảm chức năng thận làm nồng độ thuốc trong máu cao, kết quả là kéo dài thời gian tác động của thuốc.

    Thận trọng khi sử dụng

    • Levosulpirid không được sử dụng khi kích thích nhu động đường tiêu hóa có thể gây nguy hiểm như trong trường hợp có xuất huyết hay tắc nghẽn cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.
    • Khuyến cáo nên thận trọng khi sử dụng levosulpirid cùng với rượu vì thuốc có thể làm tăng tác dụng an thần của rượu.
    • Đặc biệt thận trọng khi dùng levosulpirid với các thuốc tác động đến tâm thần vì có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn.
    • Trước khi chỉ định thuốc, phải thông báo cho bệnh nhân các tác dụng phụ như sự tiết sữa, tăng tiết prolactin do sự điều hòa chức năng nội tiết của gian não bị rối loạn.
    • Vì sự điều hòa chức năng nội tiết của gian não và triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, cần cân nhắc kỹ tính an toàn và hiệu quả của việc dùng thuốc.
    • Vì tác động chống nôn của thuốc có thể che lấp các triệu hứng do u não, do tắc nghẽn ruột hay do nhiễm độc các thuốc khác, cần sử dụng thận trọng và theo dõi kỹ bệnh nhân.
    • Các nghiên cứu trên động vật về độc tính mãn tính gây teo tinh hoàn và làm giảm khả năng sinh sản.
    • Trong điều trị liều cao dài ngày ở chuột đồng và chuột cống, tỷ lệ u tuyến yên, u tuyến vú ở nhóm levosulpirid cao hơn ở nhóm chứng.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Levosulpirid có thể gây buồn ngủ hoặc an thần và rối loạn vận động ở 1 số bệnh nhân, nếu triệu chứng xảy ra cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Thời kỳ mang thai:
      • Giống các thuốc an thần kinh khác, levosulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
    • Thời kỳ cho con bú:
      • Levosulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
    • Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
    • Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
    • Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
    • Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
    • Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

    Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    • Vì việc tác động lên nhu động ruột của thuốc, thuốc có thể bị đối kháng bởi các thuốc kháng cholinergic (như atropin, methylscopolamin,..) hoặc các thuốc giảm đau, không khuyến cáo sử dụng phối hợp với các thuốc này.
    • Thuốc có thể che lấp các triệu chứng buồn nôn, nôn, chán ăn của thuốc digitalis. Vì vậy cần dùng thận trọng đối với người bệnh đang dùng thuốc digitalis và phải theo dõi kỹ bệnh nhân.
    • Thuốc bezamid khác như methoclopramid có thể gây ra các rối loạn chức năng nội tiết hay các triệu chứng ngoại tháp, cần hết sức thận trọng.
    • Thận trọng khi phối hợp với thuốc tâm thần để tránh các phản ứng không mong muốn do tương tác thuốc. Không nên uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
    • Các thuốc kháng acid và sucrafat làm giảm sinh khả dụng của thuốc, do đó nên uống Kuplevotin trước 2 giờ.
    • Levodopa có thể đảo ngược tác dụng chống loạn thần của levosulpirid, ngược lại levosulpirid có thể làm giảm hiệu quả của levodopa trong điều trị hội chứng parkinson.
    • Loạn nhịp tim đặc biệt là kéo dài QT khi dùng đồng thời với atomoxetin, thuốc chống loạn nhịp, terfenadin, cloroquin, quinin, cisaprid và các thuốc gây hạ kali huyết (corticosteroid, thuốc nhuận tràng, thuốc lợi tiểu như furosemid).

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    • Hộp 3 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 25°C

    HẠN SỬ DỤNG

    • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    • Công ty TNHH Korea United Pharm. Int’ L Inc – VIỆT NAM
    • Số đăng ký: VD-24418-16

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    Thuốc Kuplevotin 25mg điều trị rối loạn về thần kinh
    Thuốc Kuplevotin 25mg điều trị rối loạn về thần kinh

    =>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc