Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Ezimet-S

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Ezimet-S

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Mometasone furoate
    Salicylic Acid Ointment

    THÀNH PHẦN

    Mometasone furoate
    Salicylic Acid Ointment

    Dược lực học:

    Mometasone furoate, một monoester halogen hoá, là một corticosteroid tổng hợp có độ mạnh trung bình. Corticosteroid có cơ chế tác dụng rất đa dạng bao gồm tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống tái sinh. Các tác dụng chống viêm là kết quả của việc làm giảm sự hình thành, tiết ra và hoạt động của các chất trung gian gây viêm (ví dụ như kinin, histamin, các enzym liposom, prostaglandin, leukotrien), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm. Corticosteroid ức chế sự di chuyển của tế bào đến vùng bị thương tổn, khôi phục các thành mạch bị giãn và bị tăng tính thấm ở khu vực, làm giảm sự tiếp cận của tế bào vào vùng bị thương tổn. Tác dụng co mạch làm giảm sự thoát mạch huyết thanh, sưng tấy và khó chịu.

    Tác dụng ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng với các phản ứng quá mẫn cảm tức thời và chậm (phản ứng týp III và IV). Kết quả đó có được là do sự ức chế tác dụng gây độc từ các phức hợp kháng nguyên và kháng thể tạo thành trong thành mạch gây viêm mạch dưới da do dị ứng, và sự ức chế tác dụng của các lympholin, các tế bào đích và đại thực bào, những tác nhân cùng nhau gây ra các phản ứng viêm da do tiếp xúc. Ngoài ra, sự tiếp cận của các bạch cầu T mẫn cảm và đại thực bào đến các tế bào đích cũng có thể bị ngăn cản bởi corticosteroid. Tác dụng chống tái sinh của thuốc làm giảm đặc tính tăng sinh mô của bệnh vẩy nến.

    Acid salicylic làm bong các biểu mô sừng hóa quá mức do hòa tan các chất gắn kết giữa các tế bào sừng, khiến các mô bị chai phồng lên, mềm, thấm ướt và bong ra. Acid salicylic ở nồng độ từ 3 đến 6% có tác dụng tiêu sừng, nó có tác dụng phá hủy mô ở nồng độ trên 6%, Nồng độ từ 6 đến 60% được dùng để tẩy các vết chai hoặc mụn cơm, trong điều trị bệnh vẩy nến và các bệnh do sừng hóa quá mức khác.

    Dược động học:

    Thời gian bắt đầu có tác dụng của phối hợp acid salicylic và mometasone.

    Điều trị ngoài da bệnh vẩy nến: Sẽ bắt đầu có tiến triển tốt sau 4 ngày dùng trị liệu kết hợp acid salicylic/mometasone mỗi ngày hai lần. Đây là thời điểm đầu tiên để đánh giá tác dụng, nó có thể chưa thể hiện tác dụng cải thiện thực sự của trị liệu.

    Tác dụng tốt nhất

    Bệnh vẩy nến: Áp dụng điều trị kết hợp acid salicylic và mometasone mỗi ngày 2 lần, trong 21 ngày, thu được kết quả tối đa lúc kết thúc điều trị. Các nghiên cứu với thời gian điều trị dài hơn chưa được công bố và thời gian đạt tác dụng tốt nhất vẫn chưa được biết.

    Hấp thu

    Các dữ liệu dược động học về sử dụng chế phẩm dùng ngoài da kết hợp acid salicylic và mometasone là chưa có. Không rõ sự hấp thu hoặc các thông số dược động học khác có bị ảnh hưởng khi dùng kết hợp không.

    Khi dùng đơn độc thuốc mỡ mometasone furoate 0,1%, hấp thu toàn thân là 0,7%. Việc băng kín hay dùng cho vùng da bị viêm có thể làm tăng sự hấp thu qua da. Có sự khác nhau lớn về các mức độ hấp thu qua da corticosteroid bôi ngoài da giữa các cá thể và các vị trí bội khác nhau: Ví dụ cẳng tay 1%; da đầu 4%, trán 7%, bìu dái 36%, mức độ thấm thuốc lớn nhất được thấy ở háng, nách và mặt. Sự hấp thu qua da có thể tăng lên khi da bị viêm hay các rối loạn khác.

    Không quan sát thấy mối quan hệ nào giữa khối lượng thuốc bôi và mức độ hấp thu. Tốc độ thẩm thấu qua da hay qua nang lông bị giới hạn bởi sự vận chuyển của da.

    Khi dùng đơn độc thuốc mỡ acid salicylic 5% thì có 25,1% lượng acid salicylic được hấp thu.

    Chuyển hoá

    Mometasone furoate chuyển hoá rất mạnh trong gan sau khi được bôi ngoài da và được hấp thu. Acid salicylic được chuyển hoá thành salicylate glucuronides và acid salicyluric.

    Thải trừ

    Sau khi hấp thu qua da, corticosteroid bị đào thải chủ yếu qua thận và một phần nhỏ qua mật. Thời gian bán huỷ của mometasone là 5,8 giờ.

    Mức độ thải trừ qua thận của acid salicylic là 95 % và thời gian bán hủy trong huyết thanh là khoảng 2 đến 3 giờ với các liều acid salicylic thấp, nếu dùng liều cao thì khoảng thời gian bán hủy trong huyết thanh lên tới 12 giờ (với acid salicylic được hấp thu toàn thân).

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Thuốc mỡ EZIMET S hoạt động như thế nào?

    Thuốc mỡ EZIMET được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh chàm, trong đó Mometasone làm giảm mẩn đỏ và ngứa trên da bằng cách ngăn chặn việc sản xuất prostaglandin (chất truyền tin hóa học), chất gây ra đỏ và ngứa trên da và axit Salicylic giúp làm mềm độ ẩm trong da. da dẫn đến bong tróc lớp da bên ngoài, từ đó giúp giảm các triệu chứng của bệnh chàm.

    Công dụng:

    Thuốc mỡ Ezimet-S là sự kết hợp của hai loại thuốc: Mometasone và Salicylic Acid điều trị bệnh chàm và bệnh vẩy nến. Mometasone là một loại steroid có tác dụng ngăn chặn việc sản xuất các chất truyền tin hóa học (tuyến tiền liệt) gây đỏ, sưng và ngứa trên da. Axit salicylic là một loại thuốc tiêu sừng có tác dụng phá vỡ các khối keratin, loại bỏ tế bào chết và làm mềm da. Nó cũng tăng cường sự hấp thu của Mometasone vào da.

    Thuốc mỡ Ezimet-S là thuốc kê đơn có sự kết hợp của các loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh chàm và bệnh vẩy nến. Nó giúp giảm mẩn đỏ, ngứa và sưng tấy. Nó loại bỏ các tế bào da chết và làm cho da mềm mại.

    Chỉ định:

    • Vẩy nến dạng mảng trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng.
    • Viêm da dị ứng.
    • Nhiễm khuẩn da

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    Nên sử dụng thuốc mỡ Ezimet-S với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ. Rửa tay trước khi sử dụng thuốc này. Nên kiểm tra nhãn để biết hướng dẫn trước khi sử dụng. Cái này chỉ để sử dụng ở bên ngoài

    Liều dùng:

    Trong bệnh chàm

    Bệnh chàm là tình trạng các mảng da sưng lên và trở nên khô, ngứa, thô ráp và đỏ. Thuốc mỡ Ezimet-S giữ ẩm cho da và giúp giảm khô và ngứa. Nó cũng làm giảm sưng và đỏ ở vùng bị ảnh hưởng. Bôi thuốc mỡ Ezimet-S 1-2 lần/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Bạn có thể thấy làn da của mình được cải thiện sau 2 đến 3 tuần điều trị.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    Nếu bạn hoặc bất kỳ ai khác vô tình bôi quá nhiều EZIMET S OINTMENT, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ ngay lập tức hoặc đến bệnh viện gần đó. Các triệu chứng quá liều bao gồm suy thượng thận thứ phát có thể dẫn đến suy nhược, mệt mỏi và sụt cân.

    Quên liều:

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Không sử dụng thuốc này nhiều hơn liều lượng quy định.
    • Mắc bệnh rosacea (một tình trạng da ảnh hưởng đến khuôn mặt)
    • Bị mụn trứng cá, teo da (da mỏng)
    • Bị viêm da (viêm da) quanh miệng
    • Bị ngứa bộ phận sinh dục, phát ban tã
    • Có vết loét lạnh
    • Bị bệnh zona, thủy đậu (nhiễm virus)
    • Bị mụn cóc (loại nhiễm trùng da do papillomavirus ở người (HPV) gây ra
    • Có vết loét da hoặc vết thương
    • Bị các bệnh nhiễm trùng da khác như chốc lở, viêm nang lông, mụn nhọt và nhọt

    Không nên dùng thuốc Momate – S trên các vết thương hay trên vùng da bị lở loét. Không nên sử dụng thuốc Momate – S ở những bệnh nhân nhạy cảm với mometasone furoate hoặc các loại corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    • Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh tiếp xúc với mắt, mũi, miệng. Không bôi thuốc lên niêm mạc.
    • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
    • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các corticosteroid khác uống hoặc bôi ngoài da (nguy cơ tăng mẫn cảm).
    • Thận trọng khi có nhiễm trùng ở hoặc ở gần vùng bôi thuốc (nguy cơ nhiễm trùng lan rộng/nặng thêm).
    • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị teo da từ trước đó (tăng nặng teo da).
    • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân tiểu đường (nếu hấp thu đủ mức nào đó, mometasone có thể làm tăng đường huyết).
    • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân dùng salicylate liều cao như bị viêm khớp (vì acid salicylic được hấp thu từ thuốc mỡ).
    • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị đục nhân mắt hay bị tăng nhãn áp (tăng nặng bệnh nếu lượng mometasone được hấp thụ đến một mức nhất định) .
    • Thuốc có thể gây ra ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận, hội chứng cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu, đặc biệt là đối với những bệnh nhân suy gan.
    • Tránh băng kín vùng bôi thuốc hay bôi trên diện rộng.
    • Các vùng mặt, háng và nách nhạy cảm hơn đối với các phản ứng bất lợi của thuốc.
    • Trẻ em nhạy cảm hơn với mức độ hấp thu và độc tính của thuốc.
    • Mometasone có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc tử vong cho các bệnh nhân bị các bệnh nhiễm virus như thủy đậu hay bệnh sởi.
    • Khả năng lái xe và vận hành máy móc
      • Thuốc chỉ dùng bôi da và hấp thu rất ít nên hầu như không có khả năng ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
    • Thời kỳ mang thai 
      • An toàn và hiệu quả của thuốc mỡ mometasone furoate vẫn chưa được xác lập cho phụ nữ mang thai. Không khuyên dùng thuốc mỡ Momate – S cho phụ nữ mang thai.
    • Thời kỳ cho con bú
      • Hiện vẫn chưa có dữ liệu lâm sàng về mometasone hoặc acid salicylic có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không khuyên dùng thuốc mỡ Momate – S cho phụ nữ cho con bú. Không nên bôi thuốc mỡ EZIMET lên vùng vú trong thời gian cho con bú.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

    Hầu hết các tác dụng phụ do thuốc này gây ra không cần hỏi ý kiến ​​​​bác sĩ và bằng cách dùng thuốc thường xuyên, các tác dụng phụ sẽ tự biến mất.

    • Da ngứa nhẹ đến trung bình
    • Cảm giác nóng rát và châm chích của da
    • Viêm nang lông (một loại nhiễm trùng da được đánh dấu bằng các nang lông bị viêm)
    • Khô da
    • Teo da nhẹ (da mỏng, sáng bóng)
    • Telangiectasia (tình trạng giãn mạch máu nhỏ trên da)

    Các tác dụng phụ không xác định tần suất của thuốc Momate – S bao gồm:

    • Ban đỏ (phát ban da)
    • Sưng do tích tụ chất lỏng ở tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân và chân
    • Vết nứt (vết nứt trên da)
    • Nổi mề đay (da đỏ, ngứa)
    • Mụn nhọt, mụn sẩn (vùng da nổi lên và bị nhiễm trùng) và mụn mủ (vết sưng đỏ, có vảy, đầy mủ)

    Các tác dụng phụ rất hiếm gặp

    • Nếu da của bạn trở nên bị kích thích hoặc nhạy cảm
    • Nếu bạn cảm thấy nóng rát
    • Mờ mắt hoặc rối loạn thị giác khác

    Nếu tác dụng phụ vẫn tồn tại hoặc các triệu chứng trở nên trầm trọng hơn, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ

    Cách xử trí:

    Da khô:

    Hãy thử dưỡng ẩm cho làn da của bạn bằng kem dưỡng da 2 đến 3 lần một ngày hoặc thường xuyên khi cần thiết. Kem dưỡng ẩm giúp giữ ẩm cho vùng da đó, vì vậy chúng hoạt động tốt nhất trên da ẩm. Sau khi tắm, lau khô da rồi thoa kem dưỡng ẩm. Cố gắng tránh sử dụng các sản phẩm chăm sóc da và xà phòng có chứa cồn, nước hoa, thuốc nhuộm hoặc hóa chất khác.

    Ngứa da:

    Tránh tắm nước nóng vì nước nóng có thể gây kích ứng da hơn nữa. Đừng gãi vào khu vực bị ảnh hưởng. Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia UV vì nó có thể làm da bạn nhạy cảm. Sử dụng kem chống nắng và quần áo bảo hộ khi ra ngoài trời. Thường xuyên dưỡng ẩm cho da sau khi tham khảo ý kiến ​​bác sĩ. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu triệu chứng không cải thiện.

    TƯƠNG TÁC

    Không dùng cùng với:

    • Thuốc uống chứa salicylate.
    • Alendronat.
    • Heparin khối lượng phân tử thấp.
    • Thuốc chống đông dùng uống.
    • Thuốc bôi ngoài da khác.

    Tính gây ung thư, đột biến và suy giảm khả năng sinh sản.

    Các nghiên cứu ở người và động vật chưa được thực hiện để đánh giá tính gây ung thư, đột biến và suy giảm khả năng sinh sản của thuốc mỡ mometasone/acid salicylic.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Tuýp 30g

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 25°C. Không để đông lạnh.

    HẠN SỬ DỤNG

    Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Canixa Life Sciences Pvt Ltd – Ấn

    Số đăng ký:

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    =>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc