Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Urdoc 100

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Urdoc 100mg là thuốc gì?

    • Urdoc 100mg một sản phẩm của Công ty dược phẩm An Giang. Giúp cho những bệnh nhân không may mắc phải tình trạng viêm túi mật gan cũng như là các bệnh liên quan đến đường túi mật rất là hiệu quả, nhanh chóng điều trị dứt điểm bệnh, đem lại được một bộ gan, mật khỏe mạnh nhất cho cơ thể, đảm bảo giúp cơ thể có được sự ổn định nhất đem lại một sức khỏe toàn diện.

    HOẠT CHẤT

    Acid ursodeoxycholic

    THÀNH PHẦN

    Thành phần: Công thức cho 1 viên:
    Acid ursodeoxycholic . . . . . . . . . . . . . . . 100 mg

    Dược lực học:
    Acid ursodeoxycholic là một tác nhân làm tan sỏi mật có tác dụng bằng cách giảm hàm lượng cholesterol trong mật. Điều này có thể là do một trong hai làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan hoặc giảm hấp thu cholesterol hoặc cả hai.

    Dược động học:
    – Acid ursodeoxycholic được hấp thu tốt từ đường dạ dày-ruột và có đến 50 – 60% được chuyển hóa qua hệ gan-ruột.
    – Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 60 phút sau khi uống với nồng độ đỉnh đạt sau 3 giờ.
    – Acid ursodeoxycholic một phần được liên hợp với glycin và taurin trong gan trước khi được bài tiết vào trong mật. Acid ursodeoxycholic được chuyển hóa thành acid lithocholic, một phần được bài tiết trực tiếp trong phân. Phần còn lại được hấp thụ và chủ yếu là liên hợp và sulfat hóa ở gan trước khi bài tiết trong phân.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng của Urdoc 100mg:

    – Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
    – Xơ gan mật nguyên phát.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng của Urdoc 100mg:
    – Làm tan sỏi mật cholestrol: 8 – 10 mg/kg/ngày trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 – 3 lần sau bữa ăn (với 1 lần uống sau bữa ăn tối). Thời gian dùng: 6 – 24 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.
    – Xơ gan mật nguyên phát: 13 – 15 mg/kg/ngày chia làm 2 – 4 lần.
    Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Triệu chứng: Tiêu chảy có thể xảy ra trong các trường hợp quá liều. Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều là không xảy ra bởi vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và vì thế được đào thải qua phân.
    Xử trí: Không có cách điều trị đặc hiệu, điều trị triệu chứng tiêu chảy bằng tái lập cân bằng nước và chất điện giải. Tuy nhiên, có thể dùng các loại nhựa trao đổi ion để kết dính các acid mật trong ruột. Khuyến cáo kiểm tra chức năng gan.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    – Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
    – Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
    – Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
    – Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
    – Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
    – Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
    – Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
    – Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
    – Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.

    THẬN TRỌNG

    Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
    Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
    Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
    Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
    Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
    Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.
    Thường gặp, ADR > 1/100
    Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
    Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
    Rối loạn da: Phát ban.
    Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
    Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
    Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
    Rất hiếm, ADR < 1/10000
    Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
    Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
    Chưa biết:
    Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
    Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa

    TƯƠNG TÁC

    – Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
    – Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
    – Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
    – Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci.
    – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
    – Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
    – Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    TIÊU CHUẨN SẢN XUÁT

    Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

    NHÀ SẢN XUẤT

    Agimexpharm – Việt Nam.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Urdoc 100gia thuoc Urdoc 100Urdoc 100 la thuoc gi, Urdoc 100 là thuốc gìmua thuoc Urdoc 100 o dauThuốc Urdoc 100, thuoc Urdoc 100giá thuốc Urdoc 100 bao nhiêuUrdoc 100 có tốt không, giá Urdoc 100Urdoc 100 mua ở đâuUrdoc 100 giá bao nhiêuUrdoc 100 bán ở đâu, cách dùng Urdoc 100Urdoc 100 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Urdoc 100, Urdoc 100 gia bao nhieu, tac dung phu Urdoc 100, mua thuoc Urdoc 100 o dau uy tin, cach dung Urdoc 100, cách dùng thuốc Urdoc 100, cach dung thuoc Urdoc 100, lieu dung Urdoc 100, liều dùng Urdoc 100Urdoc 100 trị sỏi mậtUrdoc 100 chữa viêm túi mậtUrdoc 100 tri bệnh ganUrdoc 100 dieu tri gan

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc