HOẠT CHẤT
Cefaclor
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang chứa:
Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor ………………………………. 250 mg
Tá dược: Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Thuốc có tác động chống lại các vi khuẩn gram dương và gram âm: Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenza, các chủng Staphyloccoci, Streptococcus pyogenes, E. coli, Proteus mirabilis, chủng Klebsiella, Neisseria gonorrhoeae.
Viêm tai giữa, viêm phổi, viêm hầu họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm bể thận, viêm bàng quang viêm niệu đạo do lậu cầu, nhọt, nhọt độc, viêm nang, viêm mô tế bào, nang bã nhiễm trùng, áp xe dưới da, chín mé, nhiễm trùng vết thương.
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG
Cefaclor được dùng bằng đường uống, vào lúc đói.
Người lớn: Liều thông thường là 250mg (1 viên) mỗi 8 giờ. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng (như viêm phổi) hoặc những trường hợp nhiễm trùng do những vi khuẩn kém nhạy cảm thì liều dùng có thể tăng lên gấp đôi.
Trẻ em: Liều thông thường là 20mg/kg/ngày và chia ra mỗi 8 giờ. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, viêm tai giữa và nhiễm trùng do các vi khuẩn kém nhạy cảm, liều đề nghị 40mg/kg/ngày, liều tối đa ở trẻ em không quá 1,5 g/ngày.
Cefaclor có thể dùng cho bệnh nhân suy chức năng thận. Trong trường hợp này thông thường không cần chỉnh liều. Trong trường hợp điều trị nhiễm trùng do liên cầu b tan huyết, liều điều trị nên kéo dài ít nhất 10 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
NHÀ SẢN XUẤT
SAMCHUNDANG PHARM. CO., LTD