HOẠT CHẤT
Isoprenaline
THÀNH PHẦN
Isoprenaline: 0.2mg/ml
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Điều trị trạng thái sốc do tim hoặc nội độc tố, trong các cơn Stockes – Adams cấp tính và các trường hợp cấp cứu tim khác, trong nhịp tim chậm nặng do các thuốc đối kháng adrenergic và disopyramid, và trong đánh giá khuyết tật tim bẩm sinh.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Thuốc tiêm thường được truyền tĩnh mạch với dextrose 5% hoặc nước cất pha tiêm và được dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn và cao tuổi
Tình trạng sốc: Truyền 0,5 – 10 microgam/phút.
Cơn Stokes – Adams cấp tính: Truyền 4 – 8 microgam/phút.
Nhịp tim chậm nặng: Truyền 1 – 4 microgam/phút.
Ðánh giá khuyết tật tim bẩm sinh: Truyền 1,5 – 4 microgam trong 1 phút.
Trẻ em: Ðiều chỉnh liều trên theo trọng lượng cơ thể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với sulfit hoặc isoprenalin hoặc các amin tác dụng giống thần kinh giao cảm khác.
Bệnh tim nặng.
Tiền sử bị loạn nhịp thất.
Cường giáp không kiểm soát; hội chứng cường giáp.
Bệnh mạch vành cấp; tăng huyết áp nặng.
Người bệnh dễ bị rung thất hoặc nhịp nhanh thất.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Buồn nôn, nôn,
- Tim đập nhanh,
- Hạ huyết áp,
- Đau vùng ngực,
- Run,
- Nhức đầu.
THẬN TRỌNG
Người cao tuổi, đái tháo đường, bệnh thận, bệnh tim mạch, cường giáp.
Sử dụng thuốc quá nhiều và kéo dài sẽ giảm tác dụng.
Isoprenalin chỉ được dùng trong phản vệ ở người bệnh được điều trị với thuốc chẹn beta. Ngoài trường hợp đó ra, bao giờ cũng phải dùng adrenalin để điều trị phản vệ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 ống 1ml
NHÀ SẢN XUẤT
Galien Pharma