HOẠT CHẤT
Insulin
THÀNH PHẦN
Insulin isophane (NPH) người, rDNA (sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae) tác dụng trung gian
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Đái tháo đường.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Sử dụng đơn độc hoặc kết hợp sản phẩm insulin tác dụng nhanh. Liều lượng xác định theo nhu cầu của bệnh nhân. Nhu cầu insulin thường từ 0.3-1.0 IU/kg/ngày (có thể cao hơn ở bệnh nhân kháng insulin (tuổi dậy thì, do béo phì) và thấp hơn ở bệnh nhân sản xuất được insulin nội sinh thặng dư). Chỉnh liều nếu có nhiễm trùng và sốt; bệnh đi kèm ở thận, gan hoặc bệnh ảnh hưởng tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc tuyến giáp; thay đổi hoạt động thể lực hay chế độ ăn; chuyển từ chế phẩm insulin sang một loại khác.
Cách dùng
Tiêm dưới da vùng đùi hoặc thành bụng (có thể vùng mông hoặc cơ delta) ít nhất 6 giây. Thay đổi vị trí trong cùng vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
THẬN TRỌNG
Không được tiêm tĩnh mạch. Nguy cơ hạ đường huyết (liều insulin quá cao so với nhu cầu; bỏ bữa ăn hay luyện tập thể lực gắng sức, không có kế hoạch). Khi kết hợp thiazolidinedione. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường nếu tăng đường huyết không được điều trị. Phụ nữ có thai, dự định mang thai. Khi lái xe, vận hành máy móc.
PHẢN ỨNG CÓ HẠI
Hạ đường huyết.
Ít gặp: Nổi mề đay, nổi ban; bệnh thần kinh ngoại biên (đau thần kinh); bệnh võng mạc do đái tháo đường; loạn dưỡng mỡ; phản ứng tại chỗ tiêm; phù.
Rất hiếm: Phản ứng phản vệ, rối loạn khúc xạ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Làm giảm nhu cầu insulin: Thuốc uống hạ đường huyết, MAOI, thuốc chẹn beta không chọn lọc, ACEI, salicylate, steroid đồng hóa, sulphonamide.
Làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc uống tránh thai, thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng, danazol.
Làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin: Octreotide, lanreotide, rượu.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 bút
NHÀ SẢN XUẤT
Novo Nordisk A/S-Đan Mạch