Thuốc Nolpaza 20mg là thuốc gì?
Thuốc Nolpaza 20mg điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
HOẠT CHẤT
Pantoprazol
THÀNH PHẦN
Pantoprazole dưới dạng Pantoprazole natri sesquihydrate: hàm lượng 20mg.
Dược lực học:
- Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton, ức chế giai đoạn cuối trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết đồng hóa trị với hệ men (H+, K+)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Cơ chế này dẫn đến ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ men (H+, K+)-ATPase sẽ làm tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ cho tất cả các liều đã được thử nghiệm.
Dược động học:
- Nồng độ đỉnh của pantoprazol trong huyết tương đạt được khoảng 2 – 2,5 giờ sau khi uống. Khoảng 98% pantoprazol gắn kết với protein huyết tương.
- Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua Cytochrome P450 isoenzyme CYP2C19, thành desmethylpantoprazol; một lượng nhỏ cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9.
- Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu (khoảng 80%) qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua mật. Thời gian bán thải sau cùng khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan, khoảng 3 – 6 giờ ở bệnh nhân xơ gan.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
- Hoạt chất chính của thuốc là Pantoprazole. Pantoprazole là thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton. Cơ chế hoạt động của Pantoprazole là ức chế quá trình tạo acid tại niêm mạc dạ dày bằng cách liên kết với men (H+ – K+) ATPase. Nhờ sự ức chế trên, Pantoprazole làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm loét đường tiêu hóa hay dạ dày trào ngược. Đồng thời, Pantoprazole cũng có khả năng diệt trừ vi khuẩn gây loét dạ dày là Helicobacter pylori.
- Pantoprazole không gây ảnh hưởng tới hoạt động co bóp của dạ dày cũng như yếu tố nội mô.
Chỉ định:
Thuốc Nolpaza 40 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau đây:
- Thuốc Nolpaza 20mg điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
- Loét đường tiêu hóa.
- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.
- Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger – Ellison).
Đối tượng sử dụng thuốc Nolpaza 20mg
- Thuốc Nolpaza 20mg chỉ định điều trị cho bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng.
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày mức độ trung bình đến nặng.
- Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa cũng được chỉ định sử dụng thuốc.
- Điều trị hội chứng Zolinger – Elison.
- Kết hợp sử dụng thuốc kháng sinh với thuốc Nolpaza 20mg để tiêu diệt Helicobacter pylori gây viêm loét.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
- Thuốc Nolpaza 20mg được bào chế dưới dạng viên nén, sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Uống ngày một lần vào buổi sáng cùng với 1 ly nước trước bữa ăn sáng 30 phút và/hoặc trước khi đi ngủ.
- Nuốt nguyên viên, không được nghiền hoặc nhai
Liều dùng:
Người lớn
Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
- Liều thường dùng: 20 – 40 mg x 1 lần/ngày, uống trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần.
- Liều duy trì: 20 – 40 mg mỗi ngày.
- Trường hợp tái phát: 20 mg/ngày.
Loét đường tiêu hóa
- Liều thường dùng: 40 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 2 – 4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.
Diệt Helicobacter pylori
- Dùng phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần (1-week triple therapy): Pantoprazol 40 mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400 mg x 2 lần/ngày.
Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid
- Sử dụng 20 mg/ngày.
Hội chứng Zollinger – Ellison
- Liều khởi đầu: 80 mg/ngày. Có thể dùng liều lên đến 240 mg/ngày. Nếu dùng trên 80 mg/ngày, nên chia làm 2 lần.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy gan
- Liều tối đa: 20 mg/ngày hoặc 40 mg/ngày đối với liều cách ngày.
Bệnh nhân suy thận
- Liều tối đa: 40 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Quên liều:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Nolpaza 20 mg chống chỉ định trong trường hợp sau:
- Quá mẫn với pantoprazol, với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).
THẬN TRỌNG
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bì.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:
Trên bệnh nhân suy gan nặng cần theo dõi men gan thường xuyên khi điều trị với pantoprazol, đặc biệt khi điều trị dài ngày. Trong trường hợp tăng men gan nên ngừng sử dụng thuốc.
Sử dụng đồng thời với các NSAID:
Việc sử dụng Nolpaza 20 mg để phòng ngừa loét tá tràng và | tá tràng gây ra bởi các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) không chọn lọc nên được lựa chọn cho những bệnh nhân cần điều trị NSAID liên tục và có nguy cơ mắc các biến chứng da dày – ruột. Nguy cơ gia tăng nên được đánh giá theo các yếu tố nguy cơ cá nhân, ví dụ: Cao tuổi (> 65 tuổi), tiền sử loét dạ dày, tá tràng hoặc xuất huyết trên dạ dày – ruột.
Triệu chứng báo động về ung thư dạ dày:
Nếu có bất kỳ triệu chứng báo động về ung thư dạ dày nào (giảm cân không chú ý, nôn mửa tái phát, khó nuốt, xuất huyết, thiếu máu, sốt) hoặc khi nghi ngờ có loét dạ dày thì nên loại trừ ác tính do điều trị bằng pantoprazol có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.
Sử dụng đồng thời với antazanavir:
- Sử dụng đồng thời antazanavir với thuốc ức chế bơm proton không được khuyến khích. Nếu việc sử dụng đồng thời là bắt buộc, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ (tải lượng virus). Tăng liều antanavir lên 400 mg cùng với 100 mg ritonavir. Liều pantoprazol không vượt quá 20 mg mỗi ngày.
Ảnh hưởng đến sự hấp thu vitamin B12:
- Ở những bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison và các trường hợp tăng tiết acid khác đòi hỏi điều trị lâu dài, pantoprazol cũng như các thuốc ức chế tiết acid khác có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do thuốc làm giảm tiết acid trong dạ dày.
Điều trị kéo dài:
- Điều trị kéo dài đặc biệt quá 1 năm cần được theo dõi thường xuyên.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa gây ra bởi vi khuẩn:
- Pantoprazol giống như các thuốc PPI khác, có thể làm gia tăng không mong muốn số lượng vi khuẩn ở đường tiêu hóa trên. Điều trị với Nolpaza có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa gây ra bởi các vi khuẩn như Salmonella, Campylobacter và C. difficile.
Giảm magie huyết:
- Giảm magie huyết nặng đã được báo cáo trên những bệnh nhân điều trị bằng pantoprazol ít nhất 3 tháng và hầu hết các bệnh nhân điều trị 1 năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của hạ Magie huyết như mệt mỏi, đau thắt lưng, mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp thất có thể xảy ra, tuy nhiên chúng thường biểu hiện âm thầm và có thể bị bỏ sót. Tình trạng giảm magie huyết có thể được cải thiện sau khi bổ sung magie và ngừng điều trị PPI. Những bệnh nhân điều trị lâu dài với PPI và digoxin hay các thuốc làm giảm magie huyết khác như thuốc lợi tiểu cần được theo dõi mức magie huyết trước khi bắt đầu điều trị bằng PPI và định kì trong quá trình điều trị.
Gãy xương:
- Các chất ức chế bơm proton, đặc biệt nếu dùng liều cao và . kéo dài trên 1 năm có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay, cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc người có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu cho thấy PPI làm tăng nguy cơ gãy xương lên 10-40%. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được chăm sóc và bổ sung đầy đủ Calci, vitamin D.
Tổn thương da dạng lupus ban đỏ bán cấp (SCLE):
- Có rất ít báo cáo cho thấy SCLE có liên quan đến thuốc ức chế bơm proton. Tuy nhiên nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sỹ. Cân nhắc ngừng PPL nếu cần thiết.
Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm:
- Mức Chronograpnin tăng có thể cản trở chẩn đoán các khối u thần kinh, do đó cần ngừng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi xét nghiệm CgA. Nếu CgA và gastrin không trở lại phạm vi tham chiếu sau khi đo lần đầu, phép đo phải được lặp lại 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng PPI.
Nolpaza chứa sorbitol:
- Nolpaza chứa sorbitol, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về hấp thu fructose không nên sử dụng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác. Nếu xảy ra các tác dụng phụ này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát pantoprazol trên phụ nữ mang thai. Phụ nữ đang trong thai kỳ không nên dùng pantoprazol ngoài trừ trường hợp thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc được phân bố trong sữa mẹ, ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc do các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt ngay cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Khi sử dụng thuốc Nolpaza 40 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Mệt mỏi, đau đầu.
- Ban da, mày đay.
- Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp
- Suy nhược, choáng váng, chóng mặt.
- Ngứa.
- Tăng enzym gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
TƯƠNG TÁC
- Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày: Về mặt lý thuyết, khả năng tương tác dược động học khi dùng đồng thời pantoprazol với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày (như ampicillin ester, muối sắt, ketoconazol); có thể làm tăng hoặc giảm độ hấp thu của thuốc khi tăng pH của dạ dày.
- Thuốc tác động lên hệ thống men gan: Pantoprazol chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrome P-450 (CYP) isoenzyme 2C19, chuyển hóa ít hơn qua isoenzyme CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng quan trọng giữa pantoprazol và các thuốc khác chuyển hóa qua cùng isoenzyme.
- Warfarin: Có khả năng tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời warfarin với các thuốc ức chế bơm proton, kể cả pantoprazol. Nguy cơ về chảy máu bất thường và tử vong; cần theo dõi sự tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi pantoprazol được dùng đồng thời với warfarin.
- Sucralfat: Có thể làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton (như lansoprazol, omeprazol); nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 2 vỉ x 14 viên
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
- Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
KRKA, D.D, NOVO MESTO
Số đăng ký: VN-17923-14
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.