HOẠT CHẤT
– Chymotrypsin: ………………………………. 21 microkatals
– Tá dược vừa đủ: ………………………………. 1 viên (Đường dập thẳng, tinh bột lúa mì, magnesi stearate, tinh dầu bạc hà).
THÀNH PHẦN
Chymotrypsin 21 microkatals
Hàm lượng:
– Chymotrypsin: ………………………………. 21 microkatals
– Tá dược vừa đủ: ………………………………. 1 viên
(Đường dập thẳng, tinh bột lúa mì, magnesi stearate, tinh dầu bạc hà).
Phần thông tin tham khảo – Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Các đặc tính dược lý
Dược lực học:
Alpha chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
Alpha chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch enzym 1:5.000 thường có tác dụng phân hủy dây chằng treo thủy tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch 1: 10.000 trong khoảng 4 phút.
Vào những năm 1960 đến 1980, việc sử dụng chymotrypsin trong phẫu thuật đục thủy tinh thể khá phổ biến, nhưng nay đã được thay thế bằng những tiếp cận ngoại khoa tinh xảo hơn, ngoại trừ việc đặt lại các thủy tinh thể bị di lệch.
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Enzym này cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
CHỈ ĐỊNH
– Kháng viêm, chống phù nề, tan máu bầm trong các chấn thương do vận động hoặc thể thao.
– Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
– Làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
– Cách dùng: Dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
– Liều lượng: Ðể điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang:
+ Đường uống: uống 2 viên Alphachymotrypsin (21 microkatals)/lần, 3 đến 4 lần mỗi ngày; hoặc
+ Đường ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên mỗi ngày, chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc (biểu hiện phản ứng dị ứng với thuốc).
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Không dùng alpha-chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người đục nhãn mắt bẩm sinh.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Không có dữ liệu về tương tác thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
– Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
– Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Không tác động khi dùng thuốc dưới dạng viên uống hoặc viên ngậm dưới lưỡi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
Trong một vài trường hợp, có thể xảy ra phản ứng dị ứng với thuốc. Nên tránh hoặc ngưng sử dụng thuốc khi xảy ra tác dụng không mong muốn này.
Thông báo cho bác sĩ những phản ứng không mong muốn xảy ra khi dùng thhuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngưng dùng thuốc và báo cho bác sĩ điều trị.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều và cách xử trí
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 250C. Tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn cơ sở.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
MEKOPHAR