Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Tarvicort-N Cream 15g

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Tarvicort-N Cream 15g

    Giá : 20.000 (vnđ) đ

    20.000 (vnđ) 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Fluocinlon acetonid, neomycin sulfat.

    THÀNH PHẦN

    Fluocinolon Acetonid ……………………………………………3,75 mg
    Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) ………………….75 mg (tương ứng 51.000 IU)

    Dược lý và cơ chế:

    Fluocinolon là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào nhân steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là do phối hợp 3 tính chất quan trọng: Chống viêm, chống ngứa, và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc ít nhất có phần là do liên kết với thụ thể steroid. Các corticosteroid làm giảm viêm bằng ổn định màng lysosom của bạch cầu, ức chế tập trung đạị thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, kháng tác dụng của histamin và giải phóng kinin từ chất nền, giảm sự tăng sinh các nguyên bào sợi, lắng đọng colagen và sau đó tạo thành sẹo ở mô.

    Các corticosteroid, đặc biệt là các corticosteroid có fluor có tác dụng chống hoạt động phân bào của nguyên bào sợi ở da và của biểu bì.

    Tác dụng chống viêm của các corticosteroid có thể bị giảm nhanh khi dùng nhắc lại mặc dù chưa được biết rõ tầm quan trọng của tác dụng này trên lâm sàng.

    Dược động học:

    Khi dùng tại chỗ các corticosteroid trên da bình thường còn nguyên vẹn, chỉ một lượng nhỏ thuốc tới được chân bì và sau đó vào hệ tuần hoàn chung. Tuy nhiên, hấp thu tăng lên đáng kể khi da bị mất lớp keratin, bị viêm hoặc/và bị các bệnh khác ở hàng rào biểu bì (như vảy nến, eczema).

    Tùy theo mức độ thấm, lượng thuốc bôi và tình trạng da ở chỗ bôi thuốc, thuốc được hấp thu nhiều hơn ở bìu, hố nách, mi mắt, mặt và da đầu (khoảng 36%) và được hấp thu ít hơn ở cẳng tay, đầu gối, khuỷu tay, lòng bàn tay và gan bàn chân (khoảng 1%). Thậm chí sau khi rửa chỗ bôi thuốc, corticosteroid vẫn được hấp thu trong thời gian dài, có thể do thuốc được giữ lại ở lớp sừng.

    Qua da, lượng thuốc được hấp thu sẽ phân bố vào da, cơ, gan, ruột, và thận. Corticosteroid chuyển hóa bước đầu ở da, một lượng nhỏ được hấp thu vào hệ tuần hoàn và được chuyển hóa ở gan thành các chất không có tác dụng. Thuốc thải trừ qua thận chủ yếu dưới dạng glucuronid và sulfat, nhưng cũng có một lượng dưới dạng không liên hợp. Một lượng nhỏ các chất chuyển hóa thải trừ qua phân.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    – Nhiễm khuẩn ngoài da:

    • Eczema : Eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng.
    • Viêm da: Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh.
    • Vẩy nến( Trừ dạng vẩy nến lan rộng)
    • Liken phẳng, luput ban đỏ hình đĩa, ngứa sẩn.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    – Bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng 2-3 lần mỗi ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ , tùy thuộc vào tình trạng nặng hay nhẹ.
    – Trong trường hợp viêm da mãn tính chỉ cần thoa 1 lần trong ngày là đủ. Thuốc chứa loại Corticosteroid mạnh nhất và chỉ nên thoa một lớp mỏng.
    – Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, bôi thuốc rồi băng bằng một băng thích hợp, có thể dùng miếng gạc nóng, ẩm. Không nên băng khi bôi thuốc cho trẻ em hoặc trên mặt.
    – Thuốc dạng kem đặc biệt thích hợp với bề mặt ẩm hoặc rỉ nước và các góc hốc của cơ thể. Thuốc dạng mỡ thích hợp cho loại da khô, vết thương có vảy.

    LƯU Ý

    – Khi dùng fluocinolon acetonid trên mảng da rộng không nên băng kín vì tăng nguy cơ nhiễm độc toàn thân.
    – Có thể gây suy vỏ tuyến thượng thận ở những người bệnh dùng lượng lớn thuốc và bôi trên diện rộng, dài ngày hoặc băng kín.
    – Những người bị vảy nến cần được theo dõi cẩn thận vì bệnh có thể nặng lên hoặc tạo vảy nến có mủ.
    – Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng tế bào T hoặc những người bệnh đang điều trị bằng thuốc suy giảm miễn dịch khác.
    – Dùng fluocinolon acetonid cho các vết thương nhiễm khuẩn mà không có thêm các kháng sinh điều trị thích hợp có thể làm cho nhiễm khuẩn bị lan rộng.
    – Không dùng nhỏ mắt vì có nguy cơ bị glôcôm gây ra bởi corticosteroid.

    • Phụ nữ có thai: Khi cần thiết dùng cho người mang thai, nên dùng với liều thấp nhất.
    • Bà mẹ cho con bú: Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho trẻ bú. Khi cần điều trị cho người cho con bú, bôi một lượng tối thiểu cần thiết và trong thời gian ngắn nhất.
    • Trẻ em: Trẻ em dễ bị suy giảm trục tuyến yên – dưới đồi – thượng thận và hội chứng Cushing hơn người lớn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/cân nặng lớn hơn. Biểu hiện của suy vỏ tuyến thượng thận bao gồm chậm lớn, không tăng cân. Do vậy, hạn chế dùng cho trẻ em và giữ ở liều tối thiểu cần thiết đủ đạt hiệu quả điều trị.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Khô hay nứt da, nổi mụn, ngứa, bỏng rát da, thay đổi màu da, phát ban da nặng, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, nhiễm trùng da (đỏ, sưng hoặc chảy mủ da). Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Trứng cá đỏ.
    • Nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nấm hoặc virút (Herpes, thủy đậu).
    • Hăm bẹn.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 tuýp x 15g

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Không đông lạnh thuốc.

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng

    TIÊU CHUẨN

    TCCS

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc