Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Taceedo 80mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Taceedo 80mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thành phần của Taceedo 80 Naprod

    • Docetaxel  80mg

    Dạng bào chế

    • Dung dịch tiêm.

    Ung thư là gì

    • Ung thư là tập hợp các bệnh lý đặc trưng bởi sự phát triển bất thường của các tế bào phân chia không kiểm soát và có khả năng xâm nhập, phá hủy các mô cơ thể bình thường. Hầu hết, các tế bào trong cơ thể có chức năng cụ thể và tuổi thọ cố định.

    Công dụng và chỉ định của Taceedo 80 Naprod

    • Ung thư vú:
      • Docetaxel kết hợp với doxorubicin và cyclophosphamid được chỉ định để điều trị phối hợp cho bệnh nhân bị:
        • Ung thư vú có tổn thương hạch, có thể mổ được.
        • Ung thư vú không có tổn thương hạch, có thể mổ được.
      • Đối với bệnh nhân ung thư vú có thể mổ được, không có tổn thương hạch, điều trị phối hợp nên được khu trú ở những bệnh nhân thích hợp để được hóa trị theo các tiêu chuẩn quốc tế được thiết lập về điều trị ung thư vú giai đoạn đầu.
      • Docetaxel kết hợp với doxorubicin được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn – những bệnh nhân này chưa được điều trị trước đó bằng liệu pháp gây độc tế bào đối với ung thư này.
      • Liệu pháp đơn liệu với docetaxel được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với liệu pháp gây độc tế bào. Liệu pháp hóa trị trước đó nên có một tác nhân nhóm anthracyclin hoặc một tác nhân alkyl hóa.
      • Docetaxel kết hợp với trastuzumab được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú di căn – bệnh nhân có khối u biểu hiện quá mức HER2 và bệnh nhân trước đây chưa được hóa trị liệu đối với bệnh di căn này.
      • Docetaxel kết hợp với capecitabin được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với liệu pháp hóa trị gây độc tế bào. Liệu pháp trước đó nên có một tác nhân nhóm anthracyclin.
    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
      • Docetaxel được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với liệu pháp hóa trị liệu trước đó.
      • Docetaxel kết hợp với cisplatin được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn, không thể phẫu thuật được; ở những bệnh nhân chưa được dùng liệu pháp hóa trị liệu trước đó đối với bệnh ung thư này.
      • Ung thư tuyến tiền liệt:
      • Docetaxel kết hợp với prednison hoặc prednisolon được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt di căn và kháng hormon.
    • Ung thư dạ dày:
      • Docetaxel kết hợp với cisplatin và 5-fluorouracil được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư dạ dày di căn, bao gồm cả ung thư biểu mô tuyến vùng nối giữa dạ dày thực quản – những bệnh nhân này chưa được dùng liệu pháp hóa trị liệu trước đó đối với bệnh ung thư di căn này.
    • Ung thư vùng đầu và cổ:
      • Docetaxel kết hợp với cisplatin và 5-fluorouracil được chỉ định để điều trị dẫn đầu cho bệnh nhân bị ung thư tế bào vảy vùng đầu và cổ tiến xa tại chỗ.

    Cách dùng – Liều dùng của Taceedo 80 Naprod

    • Cách dùng:
      • Thuốc dùng tiêm truyền.
    • Liều dùng:
      • Dùng theo chỉ định của bác sĩ

    Chống chỉ định của Taceedo 80 Naprod

    • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân lúc khởi trị có số lượng bạch cầu trung tính < 1.500 tế bào/mm3.
    • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
    • Chống chỉ định của các thuốc khác phối hợp với docetaxel cũng được áp dụng.

    Lưu ý khi sử dụng Taceedo 80 Naprod

    • Đối với ung thư vú và ung thư phổi không tế bào nhỏ, sử dụng trước corticosteroid đường uống, như dexamethason 16 mg mỗi ngày (tức: 8 mg x 2 lần/ngày) dùng trong 3 ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước khi dùng docetaxel, trừ khi có chống chỉ định, có thể làm giảm tỷ lệ và độ nặng của tình trạng giữ dịch cũng như độ nặng của các phản ứng quá mẫn. Đối với ung thư tuyến tiền liệt, sử dụng trước dexamethason 8 mg đường uống, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền docetaxel.
    • Về huyết học:
      • Giảm bạch cầu trung tính là phản ứng bất lợi phổ biến nhất của docetaxel. Số lượng bạch cầu trung tính giảm xuống ở mức thấp nhất trong khoảng thời gian trung bình 7 ngày nhưng khoảng thời gian này có thế ngắn hơn ở các bệnh nhân đã được điều trị mạnh tay trước đó.
    • Các phản ứng quá mẫn:
      • Các phản ứng quá mẫn có thế xảy ra chỉ trong vòng một vài phút sau khi bắt đầu tiêm truyền docetaxel, vì thế các phương tiện điều trị hạ huyết áp và co thắt phế quản phải luôn luôn có sẵn.
    • Các phản ứng da:
      • Đã quan sát thấy hồng ban khu trú ở các chỉ (lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân) với phù nề và kế tiếp là tróc vảy. Các triệu chứng nặng như phát ban, tróc vảy dẫn đến gián đoạn hoặc ngừng điều trị bằng docetaxel đã được báo cáo.
      • Bệnh nhân bị ứ dịch nặng như tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng ngoài tim và cổ trướng nên được theo dõi chặt chẽ.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Tham khảo ý kiến bác sĩ

    Tác dụng phụ của Taceedo 80 Naprod

    • Huyết học: phản ứng phụ thường nhất là giảm bạch cầu hạt có hồi phục, sốt đi kèm với giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
    • Ứ dịch: Có tính gộp về tần suất và độ trầm trọng. Ứ dịch trung bình và nặng bắt đầu muộn hơn ở bệnh nhân có dùng thuốc chuẩn bị so với không dùng thuốc chuẩn bị.
    • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, viêm dạ dày.
    • Tim mạch: Hạ huyết áp xảy ra ở 3,8% bệnh nhân và đòi hỏi điều trị ở 0,7% bệnh nhân, loạn nhịp ở 4,1% bệnh nhân (0,7% nặng), các tai biến tim mạch có ý nghĩa khác xảy ra với tân suất dưới 2,4% và không được xác định rõ ràng có liên quan đến Docetaxel.
    • Suy gan: Tăng AST, ALT, Bilirubin và Alkalin Phosphatatse hơn 2,5 lần giới hạn trên của bình thường xảy ra dưới 5% bệnh nhân.
    • Tác dụng phụ khác: Rụng tóc, suy nhược, đau khớp nhẹ và trung bình, đau cơ, khó thở – thường liên quan đến phản ứng quá mẫn cấp tính, nhiễm trùng hô hấp và tổn thương ung thư phổi
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

    Tương tác

    • Thận trọng khi sử dụng Docetaxel cùng với các thuốc gây cảm ứng, ức chế haowcj bị chuyển hóa bởi cytochrome P450-3A (vì có thể ức chế cạnh tranh enzyme này) như ciclosporin, terfenadine, ketoconazole, erythromycin và troleandomycin.
    • Lưu ý khi dùng Docetaxel cùng với những chất có khả năng ức chế CYP3A4 (ví dụ chất ức chế protease như ritonavir, thuốc chống nấm dạng azole như ketoconazole hoặc itraconazole).
    • Lượng cồn có trong thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của những thuốc khác.

    Quên liều và cách xử trí

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều và cách xử trí

    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

    Bảo quản

    • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 1 lọ 2ml dung dịch đậm đặc; kèm 1 lọ 6ml dung môi

    Nhà sản xuất

    • Naprod – Ấn Độ
    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc