THÀNH PHẦN
Mupirocin 2%
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Chỉ định:
Thuốc mỡ Supirocin được điều trị tai chỗ các bệnh nhiễm khuẩn da nguyên phát và thứ phát gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như: Chốc lở, các vết thương nhiễm khuẩn thứ phát, vết bỏng, viêm mô tế bào, vết loét chân mạn tính, loét tĩnh mạch rỉ dịch…
Thuốc mỡ Supirocin có thể dùng để dự phòng nhiễm khuẩn vị trí rút ống catheter và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật da.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Thoa thuốc lên vùng tổn thương 2 đến 3 lần mỗi ngày, chỉ dùng điều trị cho vết thương dài không quá 10 cm hoặc diện tích không quá 100 cm3, nếu không hiệu quả sau 3 đến 5 ngày thì bạn nên tái khám. Thuốc Supirocin® thường được dùng trong 5 đến 10 ngày. Thuốc Supirocin thường được dùng trong 7 đến 14 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với Mupirocine hoặc các loại thuốc mỡ chứa polyethylene glycol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy có vài tác dụng ngoại ý nhẹ khu trú tại nơi thoa thuốc như cảm giác nóng, châm chích và ngứa. Các phản ứng nhạy cảm trên da được báo cáo hiếm gặp. Phản ứng mẫn cảm toàn thân được ghi nhận với Mupirocine mỡ.
THẬN TRỌNG
– Dạng Mupirocine này không thích hợp để sử dụng cho mắt và bên trong mũi. Khi dùng bôi trên mặt, nên thận trọng tránh vây vào mắt. Polyethylene glycol có thể được hấp thu qua các vết thương hở và da bị tổn thương và được bài tiết qua thận.Cũng giống như các dạng thuốc mỡ khác có chất nền là polyethylene glycol, Mupirocine nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có biểu hiện suy thận vừa hay nặng.
– Phụ nữ có thai, đang cho con bú: Những nghiên cứu trên động vật cho thấy mupirocine không gây ra quái thai. Tuy nhiên chưa có bằng chứng đầy đủ về tính an toàn cho phép sử dụng Mupirocine trong thai kỳ. Không có dữ liệu đánh giá đầy đủ về sự sử dụng thuốc lúc nuôi con bú ở người và động vật.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không trộn lẫn với các chế phẩm khác do có nguy cơ pha loãng gây giảm tác dụng diệt khuẩn và mất khả năng ổn định mupirocin trong thuốc mỡ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 tube 15g
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
NHÀ SẢN XUẤT