Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Supertrim

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Sulfamethoxazole, Trimethoprim

    THÀNH PHẦN

    Sulfamethoxazol ……………………………………………………………… 400 mg
    Trimethoprim …………………………………………………………………… 80 mg
    Tá dược: Đường trắng, Lactose, Aspartam, Bột hương cam, Nước tinh khiết,… vừa đủ… 1 gói.
    (Đường trắng, Lactose, Aspartam, Bột hương cam, Nước tinh khiết).

    Dược lực học:
    Supertrim là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim.
    Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
    Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.
    Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

    Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.

    Supertrim có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.

    Dược động học:
    Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. `

    Phân bố trong nhiều mô và các dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản, nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo.

    Đào thải chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận một ít qua đường mật.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    – Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazole và Trimethoprim:
    – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt.
    – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
    – Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Cơn cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp hoặc viêm tai giữa cấp ở trẻ emviêm xoang cấp ở người lớn.
    – Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn, sốt thương hàn

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    -Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục:

    • Người lớn: uống 2 gói/lần x 2 lần/ ngày (cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày.
      • Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất 4 gói. Nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.
    • Trẻ em: uống 40 mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim/kg/lần x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày.

    – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành): Uống ½ gói mỗi ngày hoặc uống 1 đến 2 gói/ lần chỉ trong 1 hoặc 2 lần mỗi tuần.
    – Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

    • Ðợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: uống 2 đến 3 gói/lần x 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày
    • Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: uống 40 mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ) trong 5 – 10 ngày.

    – Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn: Người lớn: uống 2 gói/lần x 2 lần/ ngày (cách nhau 12 giờ) trong 5 ngày.Trẻ em: uống 40 mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ) trong 5 ngày.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

    Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.

    Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (ciad folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
    Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
    Phụ nữ có thai và cho con bú.
    Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

    THẬN TRỌNG

    Chức năng thận suy giảm.
    Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng thuốc liều cao dài ngày.
    Mất nước.
    Suy dinh dưỡng.
    Trimethoprim và Sulfamethoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD.
    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
    Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.

    Thuốc không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.

    Hay gặp, ADR >1/100:

    • Toàn thân: Sốt.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
    • Da: Ngứa, ngoại ban.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
    • Da: Mày đay.

    Hiếm gặp, ADR <1/1000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
    • Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
    • Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
    • Tâm thần: Ảo giác.
    • Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
    • Tai: Ù tai.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    Dùng acid folic 5 – 10 mg/ngày có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. cần chú ý là tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ qua nồng độacid folic huyết thanh.

    Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.

    Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.

    Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    – Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu đặc biệt thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
    – Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
    – Supertrim dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
    – Supertrim ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
    – Supertrim có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 30 gói x gói 1,6 g.

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    BẢO QUẢN

    Nhiệt độ dưới 300C, tránh ẩm và ánh sáng.

    NHÀ SẢN XUẤT

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc