Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Solufemo

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Mỗi 5ml dung dịch uống chứa:
    Sắt III (dưới dạng Sắt (III) Hydroxid Polymaltose complex) 50 mg
    Tá dược: Natri citrat, Acid citric, Natri benzoat, tinh dầu cam, Glycerin, đường trắng, Ethanol, Nước tinh khiết… vừa đủ 10ml

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Tác dụng:
    Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.

    Công dụng:
    Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.
    Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Liều lượng thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Liều dùng hằng ngày có thể chia thành liều riêng biệt. Thuốc uống trong hoặc ngay sau bữa ăn

    Liều dùng sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi):
    Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt: Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
    Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt: Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
    Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt: Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
    Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin): Dùng 256 mg sắt sulfat.
    Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai: Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
    Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú: Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
    Liều dùng sắt cho trẻ em 
    Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt: Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
    Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt: Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
    Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
    Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
    Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;
    Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
    Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
    Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
    Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
    Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
    Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt
    Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt, thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt
    Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng, hẹp thực quản.

    THẬN TRỌNG

    – Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
    – Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
    – Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
    – Người cao tuổi. Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi trừ trường hợp có suy thận.
    – Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét;
    Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác;
    Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD];
    – Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia;
    – Truyền máu lượng lớn;
    – Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
    – Bệnh nhân suy gan, thận. Thận trọng khi sử dụng
    – Không uống thuốc khi nằm
    – Thời kỳ mang thai: chưa có báo cáo
    – Thời kỳ đang cho con bú: chưa có báo cáo
    – Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Không ảnh hưởng

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Táo bón;
    Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
    Tiêu chảy;
    Chán ăn;
    Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
    Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
    Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
    Có máu hoặc vệt máu trong phân;
    Sốt.

    TƯƠNG TÁC

    – Khi uống sắt (II) cùng tetracyclin thì nồng độ tetracyclin huyết tương không giảm xuống dưới mức cần thiết cho hiệu quả điều trị.
    – Thuốc có thể làm giảm hấp thu của methyldopa, các quinilon khi uống cùng
    – Thuốc kháng histamin H, làm giảm hấp thu sắt khi uống cùng

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 20 ống x 10ml

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    2 năm kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM

    Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.

    ban thuoc solufemo, gia thuoc solufemo, mua thuoc solufemo o dauthuc pham chuc nang solufemoThuốc solufemo , thuoc solufemogiá thuốc solufemo bao nhiêusolufemo có tốt không, giá solufemosolufemo mua ở đâusolufemo giá bao nhiêu, solufemo bán ở đâu, cách dùng solufemo, solufemo có tác dụng gì, sắt solufemo, solufemo giá bao nhiêu, giá thuốc solufemo

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc