Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Sitagil 50mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Sitagil 50mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Sitagil 50 là thuốc gì?

    • Sitagil 50 là thuốc được chỉ định điều trị bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, với thành phần chính Sitagliptin 50mg giúp kiểm soát đường huyết của bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 và là sự lựa chọn tin dùng của các bác sĩ trong phác đồ điều trị cho bệnh nhân..

    Thành phần

    • Sitagliptin 50mg.
    • Tá dược vừa đủ 1 viên.

    Dạng bào chế

    • Dạng viên nén bao phim.

    Công dụng – Chỉ định

    • Công dung:
      • Thành phần Sitagliptin phosphat monohydrat trong thuốc có tác dụng kích thích làm tăng nồng độ hormon incretin, do đó kích thích giải phóng insulin dẫn đến hạ đường huyết cho bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
    • Chỉ định:
      • Điều trị đơn độc hay kết hợp với các thuốc hạ đường huyết để ổn định nồng độ đường trong máu cho bệnh nhân mắc đái tháo đường typ 2.

    Cách dùng – Liều dùng

    • Cách dùng:
      • Sử dụng đường uống.
      • Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
    • Liều dùng:
      • Liều khuyến cáo là 100mg/ngày/lần khi dùng như đợn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường khác ( bụng đói hoặc bụng no).
      • Khi dùng sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid đường huyết .
      • Bệnh nhân suy thận:
        • Suy than nhẹ: không cần chỉnh liều.
        • Suy thận trung bình: 50mg/ngày/lần.
        • Suy thận nặng hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc: 25mg/ngày/1 lần. Có thể dùng sitagliptin bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thâm phân máu.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của sản phẩm.
    • Đái tháo đường tuýp 1
    • Đái tháo đường nhiễm toan ceton.

    Lưu ý khi sử dụng

    • Thận trọng và nên cân nhắc nếu cần thiết dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang thời gian nuôi con bằng sữa mẹ
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em chưa đủ 18 tuổi, người lái xe hoặc vận hành các máy móc thiết bị nguy hiểm
    • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân điều trị nhiễm toan ceton do đái đường hoặc bệnh nhân đái đường typ 1
    • Theo dõi và điều chỉnh liều đối với người bệnh chức năng thận suy giảm
    • Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
    • Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vì khả năng gây buồn ngủ, buồn nôn..

    Tác dụng phụ

    • Tác dụng phụ trên thần kinh : đau nhức đầu, chóng mặt, ngủ gật
    • Tác dụng phụ trên tiêu hóa : tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng
    • Tác dụng phụ khác : viêm da, đường huyết hạ đột ngột, nhiễm khuẩn đường hô hấp, shock phản vệ,…

    Tương tác thuốc

    • Tăng tác dụng và độc tính:
      • Rượu, steroid đồng hóa, các thuốc ức chế MAO, testosterone: Có thể làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của sitagliptin.
      • Sitagliptin làm tăng nồng độ trong huyết tương của digoxom.
      • Các thuốc ức chế beta – adrenergic có thể che lấp dấu hiệu hạ glucose huyết của các thuốc chống đái tháo đường.
    • Giảm tác dụng:
      • Các thuốc corticosteroid, lợi tiểu quai và thizaid, thuốc tránh thai: có thể đối kháng tác dụng hạ glucose huyết của các thuốc chống đái tháo đường.
      • Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh có thể thay đổi dược động học của sitagliptin ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh nhân suy thận giai đonạ cuối cần phải thâm tách máu/phúc mạc, tuy nhiên hiệu quả trên lâm sàn vẫn chưa được đánh giá.

    Xử trí khi quên liều

    • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định..

    Xử trí khi quá liều

    • Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận.
    • Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

    Bảo quản

    • Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Hạn sử dụng

    • 24 tháng .

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 1 vỉ, 3 vì x 10 viên.

    Nhà sản xuất

    • Incepta Pharlaceutical Ltd – Bangladesh
    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc