Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Risperidon 2

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Risperidon 2

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    THÀNH PHẦN

    Risperidon……………………………………………………………………2mg.

    Tá dược vừa đủ …………………………………………………………… 1 viên.(Tinh bột ngô tiền gelatin hóa, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, HPMC 606, natri lauryl sulfat, silic dioxyd keo khan, magnesi,…)

    Dược lực học:

    • Phân loại dược lý: Thuốc chống loạn thần khác.
    • Risperidon là thuốc chống loạn thần không điển hình, có tác dụng đối kháng monoaminergic chọn lọc, có ái lực cao với thụ thể serotonin 5HT2 và thụ thể dopamin D2. Risperidon cũng gắn với thụ thể α1 – adrenergic và gắn ái lực thấp với thụ thể histamin H1 và thụ thể α2 – adrenergic. Risperidon không có ái lực với thụ thể cholinergic.
    • Mặc dù risperidon là chất đối kháng mạnh với thụ thể D2, có tác dụng cải thiện triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt, nhưng risperidon ít gây ức chế các hoạt động về vận động và ít gây chứng giữ nguyên tư thế hơn các thuốc an thần điển hình. Là chất đối kháng cân bằng giữa thụ thể serotonin và dopamin trung ương, risperidon làm giảm nguy cơ gây tác dụng không mong muốn ngoại tháp và mở rộng hiệu quả điều trị với các triệu chứng âm tính và triệu chứng cảm xúc ở bệnh nhân tâm thần phân liệt.

    Dược động học:

    • Hấp thu
      • Risperidon được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của risperidon là 70%. Ở hầu hết các bệnh nhân, risperidon đạt trạng thái ổn định trong vòng 1 ngày và 9 – hydroxy – risperidon đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 – 5 ngày. Trong khoảng liều điều trị, nồng độ trong huyết tương của risperidon tỷ lệ với liều dùng.
    • Phân bố
      • Risperidon được phân bố nhanh chóng. Thể tích phân bố khoảng 1,2l/kg. Risperidon gắn với albumin và α1 – acid glycoprotein. Tỷ lệ liên kêt với protein huyết tương của risperidon là 90% và của 9 – hydroxy – risperidon là 77%.
    • Chuyển hóa
      • Risperidon được chuyển hóa nhờ CYP 2D6 thành 9 – hydroxy – risperidon có tác dụng dược lý tương tự như risperidon. Risperidon và 9 – hydroxy – risperidon có hoạt tính chống loạn thần. Mặc dù nồng độ risperidon và 9 – hỵdroxy – risperidon khác nhau ở bệnh nhân có chuyển hóa CYP 2D6 mạnh hoặc yếu nhưng dược động học của risperidon và 9 hydroxy – risperidon là như nhau.
    • Thải trừ
      • Sau khi uống risperidon một tuần, 70% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và 14% qua phân. Trong nước tiểu, risperidon và 9 – hydroxy – risperidon chiếm 35 – 40%. Phần còn lại là những chất chuyển hóa không có hoạt tính. Ở những bệnh nhân tâm thần, thời gian bán thải của risperidon là 3 giờ, của 9 – hydroxy – risperidon và thành phần có hoạt tính chống loạn thần là 24 giờ.

    Dược động học ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt

    • Bệnh nhân cao tuổi
      • Một nghiên cứu liều duy nhất cho thấy nồng độ trong huyết tương của thành phần có hoạt tính chống loạn thần tăng 43%, thời gian bán thải dài hơn 38% và độ thanh thải giảm 30%.
    • Bệnh nhân suy thận
      • Nồng độ trong huyết tương của những thành phần có hoạt tính chống loạn thần cao hơn và độ thanh thải giảm trung bình 60%.
    • Bệnh nhân suy gan
      • Nồng độ risperidon trong huyết tương bình thường ở bệnh nhân suy gan nhưng risperidon tự do trong huyết tương tăng khoảng 35%.
    • Trẻ em
      • Dược động học của risperidon, 9 -hydroxy – risperidon và thành phần có hoạt tính chống loạn thần ở trẻ em tương tự như người lớn.
    • Giới tính, chủng tộc, thói quen hút thuốc
      • Không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của risperidon, 9 – hydroxy – risperidon và thành phần có hoạt tính chống loạn thần.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Risperidone có ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamine D2.
    • Risperidone cũng gắn kết vào thụ thể alfa1 (alpha1-adrenergic) và có ái lực thấp hơn với thụ thể histamine H1 và thụ thể alpha2-adrenergic.
    • Risperidone không có ái lực với các thụ thể cholinergic. Mặc dầu risperidone là chất đối kháng mạnh với thụ thể D2, được xem là cải thiện các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt, nhưng risperidone ít gây ức chế các hoạt động về vận động và ít gây chứng giữ nguyên thế hơn các thuốc an thần kinh chủ yếu. Là chất đối kháng cân bằng giữa thụ thể serotonin và dopamine trung ương, risperidone có thể làm giảm nguy cơ gây tác dụng phụ ngoại tháp và mở rộng tác động điều trị đối với các triệu chứng âm tính và triệu chứng cảm xúc ở bệnh nhân tâm thần phân liệt.

    Chỉ định:

    • Risperidone được chỉ định đề điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn (có cả triệu chứng âm và dương)
    • Ðiều trị tâm thần phân liệt.
    • Cơn hưng cảm từ vừa tới nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
    • Điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) các cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer vừa đến nặng không đáp ứng với những phương pháp trị liệu không dùng thuốc khác, có nguy cơ gây hại tới chính mình hoặc người khác.
    • Điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) các cơn hưng cảm dai dẳng ở trẻ em bị rối loạn hành vi từ 5 tuổi trở lên có chức năng trí tuệ dưới mức trung bình hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán của DSM – IV. Điều trị bằng thuốc nên được kết hợp với can thiệp tâm lý xã hội và giáo dục và được chỉ định bởi những bác sĩ chuyên khoa.

    Khi quyết định dùng risperidone dài ngày. thầy thuốc cần định kỳ đánh giá lại về hiệu lực của thuốc với từng người bệnh.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    Dùng bằng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc lúc no

    Liều lượng:

    • Tâm thần phân liệt 
      • Người lớn
        • Liều khởi đầu 2mg (1 viên)/ ngày; có thể tăng liều 4mg (2 viên)/ngày vào ngày thứ 2, chia 1 – 2 lần/ngày. Sau đó, liều có thể duy trì hoặc tăng liều nếu cần tùy theo từng bệnh nhân. Liều có hiệu quả thông thường là 4 – 6mg (2 – 3 viên)/ngày. Ở một số bệnh nhân, liều khởi đầu và liều duy trì có thể thấp hơn và chỉnh liều chậm hơn. Liều 10mg (5 viên)/ngày không chứng minh được hiệu quả ưu thế so với liều thấp hơn mà còn làm tăng triệu chứng ngoại tháp. Không khuyến cáo dùng liều > 16mg (8 viên)/ngày.
      • Người cao tuổi
        • Liều khởi đầu 0,5mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 1 – 2mg (1 /2 – 1 viên) x 2 lần/ngày.
      • Trẻ em
        • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em < 18 tuổi bệnh tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
    • Cơn hưng cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực
      • Người lớn
        • Liều khởi đầu 2mg (1 viên)/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần sau ít nhất 24 giờ và tăng 1mg (1/2 viên)/ ngày. Liều dùng thích hợp từ 1 – 6mg (1/2 – 3 viên)/ngày tùy theo hiệu quả và mức độ dung nạp của bệnh nhân. Liều trên 6mg (3 viên)/ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân hưng cảm. Cần đánh giá thường xuyên hiệu quả điều trị của risperidon.
      • Người cao tuổi
        • Liều khởi đầu 0,5mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 1 – 2mg (1/2 – 1 viên) x 2 lần/ngày. Do kinh nghiệm lâm sàng ở người cao tuổi còn hạn chế nên cần thận trọng.
      • Trẻ em
        • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em < 18 tuổi bị rối loạn lưỡng cực do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
    • Cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ AIzheimer vừa đến nặng
      • Người lớn
        • Liều khởi đầu 0,25mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu cần. Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 0,5mg x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân dùng liều 1mg (1/2 viên) x 2 lần/ngày đem lại hiệu quả tốt hơn. Cần định kỳ đánh giá lại hiệu quả điều trị, không nên dùng risperidon quá 6 tuần.
    • Rối loạn hành vi ở trẻ em 5 – 18 tuổi
      • Trẻ em ≥ 50 kg
        • Liều khởi đầu 0,5mg/lần/ngàỵ. Có thể điều chỉnh liều nếu cần bằng cách tăng 0,5mg/ngày. Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 1mg (1/2 viên)/lần/ngày. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, liều 0,5mg/lần/ngày hay 1,5mg/lần/ngày có hiệu quả.
      • Trẻ em < 50 kg
        • Liều khởi đầu 0,25mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần bằng cách tăng 0,25mg/ngày. Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 0,5mg/lần/ngày. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, liều 0,25mg/lần/ngày hay 0,75mg/lần/ngày có hiệu quả. Risperidon 2 không phù hợp với đối tượng này.

    Cần định kỳ đánh giá lại hiệu quả điều trị.
    Trẻ em < 5 tuổi không khuyến cáo sử dụng vì chưa có kinh nghiệm.

    Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt

    • Bệnh nhân suy gan, suy thận
      • Khả năng loại trừ thành phần có hoạt tính chống loạn thần ở bệnh nhân suy thận kém hơn ở người lớn có chức năng thận bình thường. Nồng độ risperidon tự do trong huyết tương tăng ở bệnh nhân suy gan. Giảm liều 1 nửa và chỉnh liều chậm hơn ở nhóm bệnh nhân này.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp là do sự tăng mạnh những tác dụng dược lý đã biết của thuốc: buồn ngủ, an thần. nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, khoảng QT kéo dài, co giật, và ngừng tim hô hấp.

    Xử trí:

    • Cung cấp oxy đầy đủ và thông khí.
    • Rửa dạ dày (sau khi đặt ống khí quản, nếu người bệnh mắt ý thức), và cho than hoạt.
    • Khả năng ý thức thu hẹp, có cơn động kinh hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cô sau quá liều có thể gây nguy CƠ hít phải chất nôn khi gây nôn.
    • Phải bắt đầu theo dõi tìm mạch ngay và theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp, không dùng disopyramide procainamide và quinidine, vì cũng gây tác dụng kéo dài QT, cộng hợp với tác dụng của risperidone. Tác dụngchẹn alpha adrenergic của bretylium cũng cộng hợp với tác dụng của risperidone dẫn đến hạ huyết áp. Do đó, nên dùng những thuốc chống loạn nhịp khác ngoài những thuốc kể trên.
    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidone, cần dùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrine và dopamine, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidone gây nên).
    • Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng dùng thuốc kháng cholinergic.

    Theo dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hồi phục.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
    Người bệnh dùng quá liều barbiturate, chế phẩm có thuốc phiện rượu hoặc các chế phẩm có chứa cồn.

    THẬN TRỌNG

    • Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidone bằng cách hạn chế liều ban đầu & 1 mg x 2 lần/ngày. cho người lớn bình thường, và 0,5 mg x 2 lần/ngày, cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan, và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp.
    • Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não, hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp (ví dụ. mắt nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời), và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cân phải dùng, liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp.
    • Vì risperidone có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động người bệnh không nên vận hành những máy móc nguy hiểm kể cả xe gắn động cơ, cho tới khi biết chắc là risperidone không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.
    • Sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú
      • Không dùng risperidone cho người trong thời kỳ mang thai.
      • Không rõ risperidone có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Người đang dùng risperidone không nên cho con bú.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Trong khi điều trị:

    • Thường gặp: chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu. hội chứngparkinsonztáo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng; viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở; ban, da khô, tăng tiết bã nhờn; đau khớp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế; mắt mờ, đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên,.rối loạn chức năng sinh dục.
    • Hiếm gặp: Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tính, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn: đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuôi, trĩ, viêm dạ dày; thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi thở rít: tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù. bloc nhĩ thất, nhồi máu cơ tim; tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông rối loạn điều tiết, khô mắt; giảm natri – huyết, tăng hoặc giảm cân, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mắt kinh, đau kinh, to vú đàn ông: đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau và phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo; chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu; rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cảm cúm.

    Thường gặp khi ngừng thuốc:

    • Triệu chứng ngoại tháp, chóng mặt, tăng động, ngủ gà và buồn nôn.

    Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    • Do risperidone có tác dụng chủ yêu trên hệ thân 3/3 kinh trung ương, vì vậy phải dùng liều risperidone thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên thân kinh trung ương khác và rượu.
    • Risperidone có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamine. Việc sử dụng lâu dài carbamazepine cùng với risperidone có thể làm tăng tác dụng của risperidone.
    • Quinidine có thể làm tăng tác dụng blốc nhĩ – thất của risperidone.
    • Risperidone có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp.
    • Việc sử dụng clozapine với risperidone có thể làm tăng tác dụng của risperidone.
    • Trong tất cả những trường hợp này, cân phải điều chỉnh liều lượng. Đề tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 5 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty TNHH Hasan – Dermapharm

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Risperidon 2, gia thuoc Risperidon 2, Risperidon 2 la thuoc gi, Risperidon 2 là thuốc gìmua thuoc Risperidon 2 o dau, Thuốc Risperidon 2, thuoc Risperidon 2giá thuốc Risperidon 2 bao nhiêuRisperidon 2 có tốt không, giá Risperidon 2Risperidon 2 mua ở đâuRisperidon 2 giá bao nhiêuRisperidon 2 bán ở đâu, cách dùng Risperidon 2, Risperidon 2 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Risperidon 2, gia Risperidon 2 bao nhieu, tac dung phu Risperidon 2, mua thuoc Risperidon 2 o dau uy tin, cach dung Risperidon 2, cách dùng thuốc Risperidon 2, cach dung thuoc Risperidon 2, lieu dung Risperidon 2, liều dùng Risperidon 2

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc