Thành phần
Glucosamin (dưới dạng Glucosamin sulfat kali clorid 500 mg) …………… 295mg
Chondroitin Sulphate-shark (chiết xuất từ sụn vây cá mập) ………………. 10mg
Cao đặc củ và rễ cây Gừng ………………………………………………………….. 40mg
Cao khô ngũ gia bì ………………………………………………………………………..10mg
Dược lực học:
- Glucosamine là một amino monosaccharide được sử dụng trong các quá trình sinh tổng hợp các đại phân tử bao gồm sụn khớp. Glucosamine có vai trò tổng hợp, tái tạo sụn, có tác dụng chống viêm. Chondroitin sulphate là một khối các phân tử proteoglycan trong các mô sụn. Chondroitin sulphate được thấy là có ảnh hưởng tới việc hình thành sụn mới nhờ kích thích sự chuyển hóa các tế bào sụn và tổng hợp collagen proteoglycan. Nhiều thành phần được tìm thấy trong gừng có đặc tính chống viêm. Gừng được thấy là có tác dụng ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Phellodendron có tính chống viêm. Thành phần chính của phellodendron là berberine.
Dược động học:
- Glucosamine được hấp thu từ ruột non. Sinh khả dụng của glucosamine sulphate qua đường uống là 26%, glucosamine được chuyển hóa đáng kể lần đầu qua gan. Glucosamine phần lớn được thải trừ qua nước tiểu, và một lượng nhỏ được thải trừ qua phân. Chondroitin sulphate được thải trừ phần lớn qua nước tiểu. Sinh khả dụng qua đường uống là 7-12%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa sau khoảng 190 phút và thời gian bán thải là 6 giờ. Berberine (hoạt chất chính của Phellodendron) được chuyển hóa phase 1 tại gan.
Điểm nổi bật của sản phẩm:
- REDUZE® là một công thức giúp giảm đau liên quan tới thoái hóa khớp gối nhẹ, giảm viêm khớp và tăng khả năng vận động khớp.
- Kết hợp các lợi ích của glucosamine, chondroitin, ginger và phellodendron.
- Phellondendron là một chất ức chế COX-2 tự nhiên (COX-2 là một enzyme gây viêm và đau trong cơ thể).
- Ginger có chức năng chống viêm giúp giảm viêm khớp.
Công dụng – chỉ định
- Giảm triệu chứng thoái hóa khớp gối
Liều dùng
- Người lớn: uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Thời gian dùng thuốc tùy theo từng bệnh nhân, ít nhất dùng liên tục trong 2-3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Nên dùng cùng với thức ăn: Uống trong bữa ăn, nuốt nguyên viên với một cốc nước đầy.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Khó chịu ở bụng.
Buồn ngủ, mất ngủ, đau đầu
Phản ứng ở da, nhạy cảm ánh nắng.
Ngưng sử dụngg & hỏi ý kiến bác sĩ nếu chảy máu bất thường, nôn hoặc tiêu chảy kéo dài.
Lưu ý
- Bệnh nhân tiểu đường, giảm glucose huyết
- Rối loạn chảy máu, đang dùng thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Không điều khiển tàu xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
- Thuốc có thành phần có nguồn gốc từ hải sản. Có chứa hydroxybenzoate. Nếu triệu chứng không thuyên giảm nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Có chứa 64,6mg potassium. Nếu bạn mắc bệnh thận hoặc đang dùng thuốc tim mạch hay thuốc huyết áp, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
Insulin, thuốc kiểm soát nồng độ đường trong máu khác.
Thuốc lợi tiểu.
Acid acetylsalicylic (Aspirin), thuốc chống đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu, NSAID.
Dạng bào chế/Đóng gói:
- Sản phẩm được bào chế dạng viên nang cứng.
- Đóng gói: 60 viên nang cứng/hộp
Xuất xứ
Probiotec Pharma Pty., Ltd-Úc