Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Pyzacar 25mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Kalium Losartan

    THÀNH PHẦN

    Kalium Losartan 25mg

    Dược lực:
    Kalium Losartan chất đầu tiên của một loại thuốc mới dùng cho điều trị tăng huyết áp, là chất đối kháng tại thụ thể (týp AT1) angiotensin II. Kalium Losartan cũng làm giảm các nguy cơ phối hợp của tử vong do bệnh lý tim mạch, đột quỵ, và nhồi máu cơ tim trên các người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái và bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường týp 2 có protein niệu.

    Dược động học :
    – Hấp thu: Sau khi uống, Losartan hấp thu tốt. Sinh khả dụng của Losartan xấp xỉ 33%.
    – Phân bố: Cả losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34L và châts chuyển hoá có hoạt tính khoảng 12L.
    – Chuyển hóa: Losartan chuyển hoá bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytocrom P450. Khoảng 14% liều Losartan uống chuyển hoá thành chất chuyển hoá có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotesin II.
    – Thải trừ: qua nước tiểu. Độ thanh thải của thuốc qua thận tương ứng với khoảng 75ml/phút và với chất chuyển hoá khoảng 25ml/phút.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Tác dụng :
    Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp, đó là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II.
    Angiotesin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym, chuyển angiotensin(ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh, là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.
    Losartan và chất chuyển hoá chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có hcon lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô.
    Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan.

    Chỉ định :
    – Kalium Losartan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 – 18 tuổi.
    – Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
    Kalium Losartan được chỉ định để làm giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch được đo bằng các biến cố phối hợp như tử vong do tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim trên người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
    – Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái< 40% và đã ổn định trên lâm sàng.
    – Bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường loại 2 có protein niệu > 0,5g /ngày: Kalium Losartan được chỉ định để làm chậm lại quá trình diễn tiến bệnh thận, được xác định bằng bằng sự giảm tỷ lệ biến cố phối hợp tăng gấp đôi hàm lượng creatinine máu, giai đoạn cuối của bệnh thận (cần thẩm phân lọc máu hoặc ghép thận), hoặc tử vong và làm giảm protein niệu.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng: Có thể uống thuốc lúc đói hay no.

    Liều dùng:
    – Điều trị tăng huyết áp:

    • Liều khởi đầu và liều duy trì thường dùng là 50mg/lần/ngày.
    • Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3 – 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
    • Có thể tăng liều 100mg/lần/ngày (vào buổi sáng) để tăng tác dụng điều trị trên một số bệnh nhân.
    • Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiểu (như hydroclorothiazid).

    – Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, có protein niệu > 7, 5g/ngày:

    • Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/lần/ngày.
    • Có thể tăng liều lên 100mg/lần/ngày tùy vào đáp ứng sau 1 tháng bắt đầu điều trị.
    • Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

    – Điều trị suy tim mạn tính:

    • Liều khởi đầu thường dùng là 12,5 mg/lần/ngày.
    • Nếu chưa đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần (25 mg/lần/ngày; 50 mg/lần/ngày; 100 mg/lần/ngày; đến liều tối đa là 50 mg/lần/ngày).

    – Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ:

    • Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/lần/ngày. Tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân, có thể thêm hydroclorothiazid liều thấp và/ hoặc tăng liều losartan kali lên 100mg/lần/ngày.

    – Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao): Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày.
    – Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu.
    – Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân có tiền sử suy gan nên được điều trị với liều thấp hơn liều thường dùng.
    – Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng, do chưa có kinh nghiệm điều trị trên nhóm bệnh nhân này.
    – Trẻ từ 6 tháng đến <6 tuổi: Dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của Losartan kali ở trẻ từ 6 tháng đến < 6 tuổi chưa được chứng minh.
    – Trẻ từ 6 – 8 tuổi:

    • Với trẻ có thể nuốt cả viên, liều chỉ định là 25 mg/lần/ngày ở trẻ từ 20 – 50kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 50 mg/lần/ngày). Liều được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
    • Liều 50mg/lần/ngày cho trẻ > 50kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 100 mg/lần/ngày).
    • Liều > 1,4 mg/kg/ngày (hoặc > 100 mg/ngày) ở trẻ em chưa được nghiên cứu.

    – Người cao tuổi: Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày cho bệnh nhân > 75 tuổi, thường không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Không dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali.
    Phụ nữ có thai & cho con bú.
    Trẻ < 18 tuổi

    THẬN TRỌNG

    • Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng và/ hoặc lưỡi) nên được theo dõi chặt chẽ.
    • Hạ huyết áp và rối loạn cân bằng nước/điện giải: Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều khởi đầu hoặc sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc giảm natri máu do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, nôn hoặc tiêu chảy. Những tình trạng trên nên được kiểm soát trước khi điều trị với losartan kali, hoặc nên dùng liều khởi đầu thấp hơn liều thường dùng. Điều này cũng thận trọng ở trẻ từ 6- 18 tuổi.
    • Rối loạn cân bằng điện giải: Thường gặp ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có đái tháo đường. Trong một nghiên cứu lâm sàng được tiến hành ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường typ 2, nhóm điều trị với losartan kali có tỷ lệ tăng kali huyết cao hơn so với nhóm dùng giả dược. Do đó, nồng độ kali huyết tương và độ thanh thải creatinin cần được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy tim, có độ thanh thải creatinin từ 30 – 50 ml/phút.
    • Losartan được chỉ định với liều thấp hơn liều thường dùng cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng và trẻ em bị suy gan.
    • Cần theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân đang có các tình trạng làm giảm chức năng thận (như sốt, mất nước).
    • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
    • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể có tác dụng phụ gây chóng mặt nên cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có lái xe và vận hành máy móc. .

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    – Trong những thử nghiệm lâm sàng về tăng huyết áp có đối chứng, nhìn chung thì Kalium Losartan dung nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý về bản chất thường nhẹ và thoáng qua, không cần phải ngừng thuốc. Tỷ lệ toàn bộ về tác dụng ngoại ý của Kalium Losartan gần bằng tỷ lệ của giả dược.
    – Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng về tăng huyết áp vô căn, ở số người bệnh điều trị bằng Kalium Losartan, chóng mặt là tác dụng ngoại ý duy nhất liên quan đến thuốc thuộc nhóm có tỷ lệ cao hơn giả dược trên một phần trăm. Ngoài ra các tác dụng của thế đứng liên quan đến liều lượng chỉ thấy ở dưới một phần trăm số người bệnh. Hiếm gặp ban đỏ, tuy nhiên tỷ lệ gặp trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng lại thấy thấp hơn cả ở giả dược. Trong những thử nghiệm lâm sàng mù kép có đối chứng về tăng huyết áp vô căn, các tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo với Kalium Losartan, xảy ra ở ≥ 1% người bệnh, bất kể liên quan đến thuốc hay không.
    – Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái, nhìn chung thì Kalium Losartan dung nạp tốt. Những tác dụng ngoại ý liên quan đến thuốc hay gặp nhất là chóng mặt, suy nhược/mệt mỏi và choáng váng.
    – Trong nghiên cứu LIFE, trong số người bệnh không có tiểu đường trước lúc nghiên cứu, tỉ lệ mắc mới tiểu đường chuyển hóa ở nhóm dùng Kalium Losartan thấp hơn nhóm dùng atenolol (tương ứng là 242 so với 320 người bệnh, p < 0,001). Do không có nhóm dùng giả dược trong nghiên cứu này nên không rõ đây là tác dụng có lợi của Kalium Losartan hay là tác dụng có hại của atenolol. Trong một nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên người bệnh tiểu đường týp 2 có protein niệu, nói chung thì Kalium Losartan dung nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý có liên quan đến thuốc hay gặp là suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp và tăng kali máu.
    – Có thêm những tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo sau khi thuốc được đưa ra thị trường:
    – Quá mẫn cảm: Các phản ứng phản vệ, phù mạch, kể cả phù thanh quản và thanh môn gây tắc đường thở và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi đã được báo cáo ở một số hiếm người bệnh điều trị bằng losartan, một số trong những người bệnh này trước đó đã từng bị phù mạch với các thuốc khác bao gồm các chất ức chế ACE. Viêm mạch máu, kể cả ban Schoenlein-Henoch, đã được báo cáo, tuy hiếm.

    – Tác dụng phụ khi điều trị tăng huyết áp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt; Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ.
    • Rối loạn tai và mê đạo: Thường gặp: Chóng mặt.
    • Rối loạn tim: Ít gặp: Đánh trống ngực, đau thắt ngực.
    • Rối loạn mạch máu: Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế.
    • Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Đau bụng, táo bón.

    – Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt.
    • Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.
    • Các rối loạn chung: Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi.
    • Các nghiên cứu khác: Thường gặp: Tăng kali huyết, hạ đường huyết.

    – Điều trị suy tim mạn:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thường gặp: Thiếu máu.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt; Ít gặp: Nhức đầu; Hiếm gặp: Dị cảm.
    • Rối loạn tim: Hiếm gặp: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.
    • Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ít gặp: Khó thở, ho.
    • Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Ngứa, mày đay, phát ban.
    • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Thường gặp: Suy thận.

    – Các xét nghiệm cận lâm sàng: Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng về tăng huyết áp vô căn, các biến đổi có ý nghĩa quan trọng về lâm sàng của các thông số xét nghiệm hiếm khi liên quan đến việc sử dụng Kalium Losartan. Trong các thử nghiệm lâm sàng về tăng huyết áp, tăng kali máu (kali huyết thanh > 5,5 mEq/L) gặp ở 1,5% người bệnh. Trong một nghiên cứu lâm sàng tiến hành trên người bệnh tiểu đường týp 2 có protein niệu đã gặp tăng Ka-li máu trong 9,9% người bệnh dùng Kalium Losartan và 3,4% người bệnh dùng giả dược.

    TƯƠNG TÁC

    Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện. Rifampin.
    Thuốc lợi tiểu giữ K, chế phẩm bổ sung K, chất thay thế muối K. NSAID.
    Rossar Plus: Rượu. Corticosteroid, ACTH. Thuốc giãn cơ. Lithi. Quinidin.
    Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh Gút. Thuốc mê, glycoside, vitamin D.
    Nhựa cholestyramin/colestipol

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 2 vỉ x 15 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần Pymepharco – VIỆT NAM

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Pyzacar 25mggia thuoc Pyzacar 25mgPyzacar 25mg la thuoc giPyzacar 25mg là thuốc gìmua thuoc Pyzacar 25mg o dau, Thuốc Pyzacar 25mg, thuoc Pyzacar 25mggiá thuốc Pyzacar 25mg bao nhiêuPyzacar 25mg có tốt không, giá Pyzacar 25mgPyzacar 25mg mua ở đâuPyzacar 25mg giá bao nhiêuPyzacar 25mg bán ở đâu, cách dùng Pyzacar 25mg, Pyzacar 25mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Pyzacar 25mg, Pyzacar 25mg gia bao nhieu, tac dung phu Pyzacar 25mg, mua thuoc Pyzacar 25mg o dau uy tin, cach dung Pyzacar 25mg, cách dùng thuốc Pyzacar 25mg, cach dung thuoc Pyzacar 25mg, lieu dung Pyzacar 25mg, liều dùng Pyzacar 25mg, thuốc huyết áp Pyzacar 25mg, thuoc huyet ap Pyzacar 25mg

     

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc