HOẠT CHẤT
Ceftriaxone (dưới dạng ceftriaxon natri)
THÀNH PHẦN
Ceftriaxone (dưới dạng ceftriaxon natri) …………….. 1g
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Poltraxon 1g được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II:
Nhiễm khuẩn huyết.
Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong tim.
Nhiễm khuẩn ổ bụng, xương khớp, da & mô liên kết.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng, đặc biệt là viêm phổi, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu, sinh dục, bao gồm lậu cầu.
Nhiễm khuẩn ở người suy giảm sức đề kháng.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2g x 1 lần/ngày, trường hợp nặng có thể tăng đến 4g/lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 20-80mg/kg x 1 lần/ngày. Viêm màng não có thể đến 100mg/kg/ngày, nhưng không quá 4g. Tiêm IV chậm (hoà 1g với 10mL nước cất) hay truyền IV (hoà 2g trong 40mL dung dịch không chứa Ca như NaCl 0.9% hay Dextrose 5%).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với cephalosporin.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Thận trọng với người suy thận.
Tiênf sử dị ứng với penicillin vì có thể dị ứng chéo.
THẬN TRỌNG
Phụ nữ có thai & cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phản ứng da, rối loạn huyết học, viêm tại nơi tiêm.
TƯƠNG TÁC
Ðối kháng với chloramphenicol (in vitro). Tương kị với các dung dịch chứa Ca. Không pha chung ống tiêm với aminoglycosid.
Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic… sẽ làm tăng độc tính với thận.
Probenecid làm chậm thải trừ, do đó kéo dài tác dụng của cephalosporin
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ bột pha tiêm
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
NHÀ SẢN XUẤT
Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – Ba Lan