HOẠT CHẤT
Piracetam
THÀNH PHẦN
Piracetam ……………………………….. 3g/ml
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Ðiều trị triệu chứng chóng mặt. Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (chỉ định này là kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với placebo, đa trung tâm trên 927 người bệnh đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp cho thấy có những tiến bộ về hành vi sau 12 tuần điều trị, nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mà được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não). Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Ðiều trị nghiện rượu. Ðiều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm). Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc. Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
30-160mg/kg/ngày, chia làm 2,3,4 lần, nặng: truyền IV. Suy giảm chức năng nhận thức và suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già và triệu chứng chóng mặt 2,4g/ngày. Di chứng thiếu máu não 4,8-6g/ngày. Chứng khó học ở trẻ: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Chấn thương sọ não và di chứng liều khởi đầu 9-12g/ngày, liều duy trì 2,4g/ngày. Rung giật cơ 7,2-24g/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Chống chỉ định dùng piracetam cho bệnh nhân xuất huyết não.
Chống chỉ định dủng piracetam cho bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối.
THẬN TRỌNG
Người lớn tuổi. Ðộng kinh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có thể xảy ra kích thích nhẹ, nhưng có thể kiểm soát được bằng cách giảm liều.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 khay 4 ống 15 ml dùng tiêm
NHÀ SẢN XUẤT
UCB Pharma. S.A-Ý