HOẠT CHẤT
Các acid Amin
THÀNH PHẦN
Các acid Amin
Hàm lượng: 200ml
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Dự phòng & điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh & trẻ sinh non. Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein > 15 g/ngày & kém ăn uống trên 1 tuần.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Người lớn:
Thường dùng 20-500 ml mỗi lần, bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. Nên truyền với vận tốc khoảng 10 g acide amine trong 60 phút để thuốc đạt được hiệu quả cao. Thường vận tốc chuẩn là 200ml trong 80-100 phút (khoảng 30-40 giọt/phút) đối với người lớn.
Ở trẻ em, người già hoặc bệnh nặng:
Ở trẻ em, người già hoặc bệnh nặng thì vận tốc truyền phải chậm hơn. Liều lượng có thể thay đổi tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng, nhưng lượng D-Sorbitol không được vượt quá 100 g/ngày.
Lưu ý khi dùng:
– Dung dịch có chứa Na+ (~ 18 mEq/l) và Cl- (~ 182 mEq/l), nên thận trọng về cân bằng điện giải trong trường hợp truyền một lượng lớn hoặc dùng phối hợp với một dung dịch điện giải.
– Truyền tĩnh mạch với vận tốc chậm.
– Dung dịch có thể kết tinh, cần làm nóng đến 50-60oC, sau đó để nguội lại bằng thân nhiệt trước khi dùng.
– Chỉ dùng khi thấy dung dịch hoàn toàn trong suốt.
– Không sử dụng chai thuốc, ống thuốc đã dùng dở dang.
– Chai 500 ml không có ống dẫn khí. Chỉ ghim kim dẫn khí tức thì ngay trước khi tiêm truyền cho bệnh nhân để tránh bị rò rỉ.
– Ống 20 ml có một điểm cắt và được mở bằng cách búng vào cổ ống thuốc theo đúng hướng nghịch với điểm đánh dấu màu xanh dương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tuyệt đối: tình trạng tim mạch không ổn định với các nguy hiểm đe dọa sự sống (sốc), thiếu oxy mô tế bào.
– Tương đối: rối loạn chuyển hóa các aminoacid.
THẬN TRỌNG
Không được dùng trong các trường hợp:
– Hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan.
– Suy thận nặng hoặc có urê huyết cao.
– Rối loạn chuyển hóa acide amine.
– Không dung nạp fructose do di truyền.
Dùng cẩn thận trong trường hợp:
– Toan huyết nặng.
– Suy tim sung huyết.
– Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền…
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Triệu chứng tăng cảm như nổi mẩn đỏ hiếm khi xảy ra, và nếu có ngưng dùng thuốc.
Đường tiêu hóa: đôi khi có buồn nôn, ói mửa…
Tim mạch: đôi khi có nặng ngực, hồi hộp.
Truyền nhanh một lượng lớn có thể gây toan huyết.
Các tác dụng phụ khác: có thể có cảm giác ớn lạnh hoặc nóng bừng, sốt, nhức đầu hoặc đau dọc tĩnh mạch.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 200ml
NHÀ SẢN XUẤT
Ajinomoto Pharma Co., Ltd – NHẬT BẢN