Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Metsav 850

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Metsav 850

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Metsav 850 là thuốc gì?

    • Metsav 850 là thuốc điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin trong đơn trị liệu. Metsav 850 không dùng cho người bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.

    Thành phần chính của Metsav 850

    • Metformin hydroclorid ………………….. 850 mg
    • Tá dược vừa đủ …………………………………………1 viên (Povidon K30, copovidone V464, Low- Hydroxypropyl cellulose type L11, magnesi stearat, Sepifilm LP014)

    Dạng bào chế

    • Viên nén bao phim

    Công dụng – Chỉ định của Metsav 850

    • Thuốc Metsav 850 là thuốc ETC được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II) trong đơn trị liệu khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
    • Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylure khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylure đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.

    Chống chỉ định của Metsav 850

    • Chống chỉ định sử dụng cho trẻ em.
    • Những bệnh có trạng thái dị hoá cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).
    • Giảm chức năng thận đối với bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/decilit ở nam giới hoặc ≥ 1,4 mg/decilit ở phụ nữ), hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
    • Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
    • Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường).
    • Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
    • Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
    • Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.
    • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
    • Những trường hợp mất bù chuyển hoá cấp tính, ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
    • Người mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).
    • Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X-quang có tiêm chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận.

    Liều lượng và cách dùng của Metsav 850

    • Liều bắt đầu là 500mg (1 viên 500mg)/lần, ngày uống hai lần vào bữa ăn.
    • Tăng thêm liều 500mg mỗi ngày nghĩa là uống 1 viên hàm lượng 1000mg/ngày, tới mức tối đa 2500mg (2 viên 1000mg: 1 viên 500mg).
    • Với liều 2000mg (2 viên 1000mg) có thể chia làm 2 lần trong ngày. Nếu cần dùng liều 2500mg (2 viên 1000mg và 1 viên 500mg) có thể chia làm 3 lần trong ngày (sáng: 500mg, trưa 1000mg và tối 1000mg) uống vào bữa ăn để thuốc dung nạp tốt hơn.

    Xử trí khi quá liều

    • Hiện vẫn chưa có thông tin cụ thể về sử dụng quá liều. Tuy nhiên bạn nên thông báo cho bác sĩ và đến ngay các cơ sở y tế khi nhận thấy những phản ứng bất thường trong thời gian dùng thuốc để nhận được sự điều trị thích hợp.

    Xử trí khi quên liều

    • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

    Lưu ý khi sử dụng Metsav 850

    • Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong quản lý bệnh đái tháo đường. Điều trị bằng metlormin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.
    • Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.

    Tác dụng phụ khi dùng Metsav 850

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị; táo bón, ợ nóng.
    • Da: Ngứa.
    • Chuyển hoá: Giảm nồng độ vitamin B12, hạ đường huyết.
    • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.
    • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.

    Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

    • Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    Thời kỳ mang thai:

    • Metformin chống chỉ định đối với người mang thai. Trong thai kỳ bao giờ cũng phải điều trị đái tháo đường bằng insulin.

    Thời kỳ cho con bú:

    • Không thấy có tư liệu về sử dụng metformin đối với người cho con bú; hoặc xác định lượng thuốc bài tiết trong sữa mẹ. Metformin được bài tiết trong sữa của chuột cống trắng cái cho con bú, với nồng độ có thể tương đương nồng độ trong huyết tương. Vì có trọng lượng phân tử thấp (khoảng 166) metformin có thể bài tiết trong sữa mẹ. Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.

    Tương tác thuốc

    • Những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (ví dụ: thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenytoin, acid nicotinic, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thụ thai uống, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazi4) có thể dẫn đến sự giảm kiểm soát glucose huyết.
    • Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.
    • Những thuốc cationic (ví dụ: amilorid, digoxin, morphin, ranitidin, procainamid, triamteren, quinidin, vancomycin, trimethoprim, quinin) được thải trừ nhờ bài tiết qua ống thận có thể có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận.

    Bảo quản

    • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 10 vỉ  x 10 viên

    Nhà sản xuất

    • Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) – Savipharm

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Metsav 850, gia thuoc Metsav 850, Metsav 850 la thuoc gi, Metsav 850 là thuốc gì, mua thuoc Metsav 850 o dau, Thuốc Metsav 850, thuoc Metsav 850, giá thuốc Metsav 850 bao nhiêu, Metsav 850 có tốt không, giá Metsav 850, Metsav 850 mua ở đâu, Metsav 850 giá bao nhiêu, Metsav 850 bán ở đâu, cách dùng Metsav 850, Metsav 850 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Metsav 850, Metsav 850 gia bao nhieu, tac dung phu Metsav 850, mua thuoc Metsav 850 o dau uy tin, cach dung Metsav 850, cách dùng thuốc Metsav 850, cach dung thuoc Metsav 850, lieu dung Metsav 850, liều dùng Metsav 850

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc