Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Medi-Paroxetin

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Paroxetine

    THÀNH PHẦN

    Paroxetine …. 20 mg.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Medi-Paroxetin được sử dụng để điều trị trầm cảm, cơn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), rối loạn lo âu và rối loạn căng thẳng sau chấn thương. Thuốc hoạt động bằng cách giúp khôi phục lại sự cân bằng của chất tự nhiên (serotonin) trong não.

    Paroxetine được biết đến như một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Thuốc này có thể cải thiện tâm trạng, giấc ngủ, ăn không ngon, mức độ năng lượng của bạn và có thể giúp bạn tìm lại sự hứng thú trong cuộc sống hàng ngày. Thuốc làm giảm sự sợ hãi, lo lắng, những suy nghĩ không mong muốn và tâm trạng hoảng loạn. Thuốc cũng có thể làm giảm các ý muốn thực hiện các hành động lặp đi lặp lại can thiệp vào cuộc sống hàng ngày (một cách bắt buộc như rửa tay, đếm số và kiểm tra).

    Công dụng khác: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc này cho tình trạng được liệt kê trong phần này chỉ khi nó đã được chỉ định bởi bác sĩ.

    Thuốc được sử dụng để điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt (rối loạn dysphoric premenstrual) dạng nghiêm trọng cũng như các cơn sốt nóng xảy ra trong thời kỳ mãn kinh

    Chỉ định:
    – Trầm cảm
    – Rối loạn hoảng sợ
    – Rối loạn lo âu tổng quát
    – Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh
    – Rối loạn di stress chấn thương

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    Đọc hướng dẫn thuốc và thông tin toa thuốc trong tờ rơi được cung cấp bởi nhà sản xuất hay dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng paroxetine và mỗi lần tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Uống thuốc chung hay không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng. Dùng thuốc chung với thực phẩm có thể giúp giảm buồn nôn. Nếu thuốc khiến bạn buồn ngủ vào ban ngày, hãy nói chuyện với bác sĩ về việc dùng nó vào buổi tối.

    Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, sự thích ứng với việc điều trị, tuổi tác và các loại thuốc khác mà bạn có thể sẽ dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc theo toa, thuốc không cần toa, và các sản phẩm thảo dược). Để giảm nguy cơ tác dụng phụ, bác sĩ có thể giúp bạn bắt đầu với liều thấp và tăng dần liều dùng. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận. Không tăng liều hoặc sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn quy định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và nguy cơ mắc tác dụng phụ sẽ tăng lên. Dùng thuốc đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc tại một thời điểm mỗi ngày.

    Không nhai/nghiền nát viên thuốc trước khi dùng. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc tương tự (viên nén phóng thích tức thởi) có thể nhai/nghiền nát. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ về cách dùng thuốc này.

    Nếu bạn đang dùng paroxetine cho vấn đề tiền kinh nguyệt, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng thuốc mỗi ngày trong tháng hoặc chỉ trong 2 tuần trước ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

    Phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Không ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi đột ngột ngưng dùng thuốc. Ngoài ra, bạn có thể gặp các triệu chứng như tính khí thất thường, đau đầu, mệt mỏi, thay đổi giấc ngủ, cảm giác tương tự như điện giật. Để ngăn chặn những triệu chứng khi bạn dừng điều trị với thuốc này, bác sĩ có thể giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Có thể cần vài tuần trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi ngay lập tức.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trầm cảm:

    Viên nén phóng thích tức thời và dung dịch:

    • Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không với thức ăn, thường dùng vào buổi sáng.
    • Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn, thường dùng vào buổi sáng.
    • Thay đổi liều lượng: Liều lượng có thể được tăng lên trong 10 mg mỗi ngày, tăng liều trong khoảng thời gian ít nhất một tuần.

    Viên nén phóng thích kéo dài:

    • Liều khởi đầu:
      • Paroxetine – bệnh nhân chưa từng dùng thuốc: 25 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
      • Chuyển đổi: 30 mg paroxetine phản ứng tức thời với 37,5 mg viên nén phóng thích kéo dài.
    • Liều duy trì: Liều ban đầu có thể tăng lên tối đa 62,5 mg mỗi ngày. Thay đổi liều lượng: Liều lượng có thể được tăng lên 12,5 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất một tuần.

    Chú ý: Viên nén nên được nuốt toàn bộ, không được nhai hoặc nghiền nát.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lo âu

    Viên nén phóng thích tức thời và dung dịch:

    • Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần chung hoặc không với thức ăn, thường dùng vào buổi sáng
    • Liều duy trì: 60 mg uống mỗi ngày một lần chung hoặc không với thức ăn, thường vào buổi sáng.
    • Thay đổi liều lượng: Liều lượng có thể được tăng lên trong 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.

    Viên nén phóng thích kéo dài:

    • Liều khởi đầu: 12,5 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
    • Liều duy trì: Liều ban đầu có thể được tăng lên 12,5 mg mỗi tuần, tối đa là 37,5 mg mỗi ngày.
    • Thay đổi liều dùng: Có thể thay đổi trong khoảng thời gian ít nhất một tuần.

    Chú ý: Viên nén nên được nuốt toàn bộ, không được nhai hoặc nghiền nát.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn hoảng sợ

    Viên nén phóng thích tức thời và dung dịch:

    • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
    • Liều duy trì: 40 mg uống một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không, thường vào buổi sáng. Có thể được sử dụng liều 60 mg uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng.
    • Thay đổi liều dùng: Có thể tăng 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.

    Viên nén phóng thích kéo dài:

    • Liều ban đầu: bệnh nhân chưa từng dùng Paroxetin: 12,5 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
    • Liều duy trì: Liều ban đầu có thể được tăng 12,5 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần, đến tối đa là 75 mg mỗi ngày.

    Chú ý: Viên nén phóng thích kéo dài nên được nuốt toàn bộ, không được nhai hoặc nghiền nát.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn tâm lí tiền kinh nguyệt

    Viên nén phóng thích kéo dài:

    • Liều ban đầu: 12,5 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn, thường dùng liên tục vào buổi sáng hoặc cách ngày, 12,5 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng trong giai đoạn sau rụng trứng của chu kỳ kinh nguyệt (trong vòng 14 ngày trước khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt).
    • Liều duy trì: dùng 25 mg mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng, đã được chứng minh hiệu quả trong các thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, hiệu quả trong thời gian hơn 3 chu kỳ kinh nguyệt chưa được đánh giá trong các thử nghiệm kiểm tra. Tuy nhiên, có thể tiếp tục sử dụng nếu bệnh nhân thích ứng với thuốc.
    • Thay đổi liều dùng: Có thể thực hiện trong khoảng thời gian ít nhất một tuần.

    Chú ý: Viên nén phóng thích kéo dài nên được nuốt toàn bộ, không được nhai hoặc nghiền nát.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn căng thẳng sau chấn thương

    Viên nén phóng thích tức thời và dung dịch:

    • Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần chung hoặc không với thức ăn, thường dùng vào buổi sán.
    • Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần có thức ăn hoặc không, thường vào buổi sáng.
    • Thay đổi liều lượng: Liều lượng có thể được tăng lên 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất một tuần.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng tiền mãn kinh

    • Điều trị triệu chứng vận mạch nhẹ đến nghiêm trọng trong thời kỳ mãn kinh: 7,5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ, có hoặc không có thức ăn.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn ám ảnh cưỡng chế

    Viên nén phóng thích tức thời và dung dịch:

    • Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần chung hoặc không với thức ăn, thường dùng vào buổi sáng
    • Liều duy trì: 40 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng. Có thể sử dụng liều 60 mg uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng.
    • Thay đổi liều lượng: Liều lượng có thể được tăng lên 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất một tuần.

    Liều dùng paroxetine cho trẻ em: Thuốc chưa được nghiên cứu sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

    Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
    – Phụ nữ có thai ở giai đoạn 3: các báo cáo cho thấy, những trẻ sơ sinh phơi nhiễm paroxetine, thuốc Serotonin hoặc thuốc chống trầm cảm khác ở trong 3 tháng cuối của thai kỳ mắc phải biến chứng mà cần phải lưu trú trong bệnh viên lâu hơn, cần trợ giúp hô hấp và ăn qua ống thông. Bác sỹ cần cân nhắc lợi ích và hậu quả khi dùng paroxetine cho phụ nữ có thai trong giai đoạn cuối thai kỳ. Cần cân nhắc giảm liều của paroxetine trong giai đoạn này.

    – Người cao tuổi: Liều khởi đầu 10mg/ngày. liều dùng có thể tối đa 40mg/ngày.

    – Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan/thận: cần thật cẩn thận khi dùng cho đối tượng này, không nên dùng quá 40mg/ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế IMAO
    Thioridazine

    THẬN TRỌNG

    Để quyết định sử dụng thuốc này cho việc điều trị, hãy cân nhắc những vấn đề như:

    Dị ứng

    Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại bệnh dị ứng nào, chẳng hạn như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

    Bệnh nhi

    Chưa có nghiên cứu thích hợp cho sự tương thích của tuổi tác đến tác dụng của thuốc tiêm Paroxetine ở trẻ em khi bắt đầu dùng thuốc. Sự an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

    Người cao tuổi

    Cho đến nay các nghiên cứu chưa chứng minh được các vấn đề về lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tác dụng của Paroxetine ở người già. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này so với người trẻ tuổi và có nhiều khả năng bị hạ natri máu (ít natri trong máu) nên phải dùng thận trọng và điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng paroxetine.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Có thể bị buồn nôn, buồn ngủ, chóng mặt, khó ngủ, ăn không ngon, suy nhược, khô miệng, đổ mồ hôi, nhìn mờ và ngáp. Nếu bất cứ phản ứng nào kéo dài hoặc xấu đi, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết ngay lập tức.

    Bác sĩ đã kê đơn thuốc này bởi vì họ đánh giá các lợi ích cho bạn lớn hơn các nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

    Cho bác sĩ biết ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm: run, bồn chồn, không thể ngồi yên, giảm ham muốn tình dục, những thay đổi trong khả năng tình dục, tê/ngứa, dễ bị bầm tím/chảy máu, nhịp tim nhanh/nhịp tim không đều, suy nhược cơ bắp/co thắt, co giật.

    Gọi cấp cứu nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm: phân đen, nôn mửa giống như bã cà phê, mắt đau/sưng/đỏ, thay đổi thị lực (nổi đom đóm mắt).

    Thuốc có thể làm tăng serotonin và hiếm khi gây ra hội chứng serotonin/nhiễm độc nghiêm trọng. Nguy cơ nhiễm độc tăng nếu bạn cũng đang dùng loại thuốc khác làm tăng serotonin, vì vậy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn dùng. Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn mắc một số triệu chứng sau đây: nhịp tim nhanh, ảo giác, mất phối hợp, chóng mặt nặng, buồn nôn nặng/nôn/tiêu chảy, cơ bắp co giật, sốt không rõ nguyên nhân, kích động bất thường/bồn chồn. Nam giới hiếm khi nhưng có thể xuất hiện cương cứng đau đớn kéo dài 4 giờ hay hơn. Nếu điều này xảy ra, ngừng sử dụng thuốc và cấp cứu để tránh xảy ra các vấn đề vĩnh viễn.

    Hiếm khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này. Tuy nhiên, hãy đi cấp cứu nếu bạn có bất kỳ triệu chứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt, khó thở.

    Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    TƯƠNG TÁC

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

    • Thuốc tim (Amifampridine);
    • Thuốc trị trầm cảm (Clorgyline; Isocarboxazid; Moclobemide; Nialamide; Pargyline; Phenelzine; Pimozide; Procarbazine; Rasagiline; Selegiline; Thioridazine; Toloxatone; Tranylcypromine);
    • Kháng sinh (Furazolidone; Iproniazid; Linezolid; Methylene Blue; Metoclopramide; Piperaquine).

    Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

    • Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Abciximab; Acenocoumarol; Anagrelide; Ancrod; Anisindione; Apixaban; Ardeparin; Antithrombin III Human; Bivalirudin; Certoparin; Clopidogrel; Dalteparin; Danaparoid; Defibrotide; Desirudin; Dicumarol; Dipyridamole; Enoxaparin; Eptifibatide; Fondaparinux; Heparin; Nadroparin; Parnaparin; Phenindione; Phenprocoumon; Prasugrel; Reviparin; Ticlopidine; Tinzaparin; Tirofiban; Warfarin);
    • Thuốc kháng viêm không steroid (Aceclofenac; Acemetacin; AmtolmetinGuacil; Bromfenac; Bufexamac; Celecoxib; Aspirin; Clonixin; Dexibuprofen; Dexketoprofen; Diclofenac; Diflunisal; Dipyrone; Etodolac; Etofenamate; Etoricoxib; Felbinac; Fenfluramine; Fenoprofen; Fepradinol; Feprazone; Floctafenine; Flufenamic Acid; Flurbiprofen; Ibuprofen; Ibuprofen Lysine; Indomethacin; Ketoprofen; Ketorolac; Lornoxicam; Loxoprofen; Lumiracoxib; Meclofenamate; Mefenamic Acid; Meloxicam; Meperidine; Morniflumate; Nabumetone; Naproxen; Nepafenac; Niflumic Acid; Nimesulide; Oxaprozin; Oxyphenbutazone; Parecoxib; PentosanPolysulfate Sodium; Phenylbutazone; Piketoprofen; Piroxicam; Pranoprofen; Proglumetacin; Propyphenazone; Proquazone; Quetiapine; Rofecoxib; Salicylic Acid; Salsalate; Sodium Salicylate; Sulindac; Tamoxifen; Sevoflurane; Tenoxicam; Tiaprofenic Acid; Tolfenamic Acid; Tolmetin; Trazodone; Valdecoxib);
    • Thuốc trị đau nửa đầu (Almotriptan; Eletriptan; Frovatriptan; Naratriptan; Rizatriptan; Sumatriptan; Zolmitriptan);
    • Thuốc chống loạn thần (Aripiprazole; Bupropion; Buserelin; Cilostazol; Citalopram; Desvenlafaxine; Escitalopram; Duloxetine; Fluoxetine; Fluvoxamine; Levomilnacipran; Milnacipran; Mirtazapine; Nefazodone; Sertraline; Vilazodone; Vinflunine; Vortioxetine);
    • Choline Salicylate;
    • Thuốc kháng sinh (Clarithromycin; Delamanid; Ketoconazole; Metronidazole);
    • Thuốc trị ung thư (Crizotinib; Dabrafenib; Dolasetron; Domperidone; Doxorubicin; Doxorubicin Hydrochloride Liposome; Droperidol; Granisetron; Haloperidol; Leuprolide; Ondansetron; Palonosetron; Pazopanib; Vandetanib; Vemurafenib);
    • Thuốc giảm cân (Cyclobenzaprine; Dexfenfluramine; Lorcaserin; Sibutramine);
    • Dermatan Sulfate;
    • Thuốc hormone (Deslorelin; Gonadorelin; Goserelin; Nafarelin; Triptorelin);
    • Dextromethorphan;Eliglustat;
    • Thuốc giảm đau gây nghiện (Fentanyl; Morphine; Morphine Sulfate Liposome; Oxymorphone; Tapentadol; Tramadol);
    • Histrelin;
    • Hydroxytryptophan;
    • Iobenguane I 123;
    • Ivabradine;
    • St John’s Wort;
    • Tryptophan;

    Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

    • Thuốc trị trầm cảm (Amoxapine; Asenapine; Clomipramine; Dothiepin; Doxepin; Fluphenazine; Iloperidone; Imipramine; Lithium; Lofepramine; Nortriptyline; Paliperidone; Perhexiline; Perphenazine; Protriptyline; Trimipramine);
    • Aprepitant;
    • Thuốc kháng histamine (Cimetidine; Cyproheptadine; Desipramine;
    • Thuốc kháng sinh (Darunavir; Fosamprenavir; Risperidone; Ritonavir);
    • Thuốc tim (Encainide; Flecainide; Propafenone; Quinidine);
    • Thuốc trị động kinh (Fosphenytoin; Phenytoin);
    • Galantamine;
    • Ginkgo;
    • Procyclidine;

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun –  Việt Nam

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc