Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Lanticin Kit

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thành phần:

    2 viên nén Rabeprazole sodium mỗi viên chứa (20mg)
    2 viên nén Tinidazole BP mỗi viên chứa (500mg)
    2 viên nén Clarithromycin USP mỗi viên chứa (500mg)

    Dược lực học và cơ chế tác dụng:

    Rabeprazole ức chế H+, K+ – ATPase.
    Rabeprazole sodium ức chế mạnh H+, K+ – ATPase điều chế từ niêm mạc dạ dày của lợn.

    Công dụng:

    Ức chế tiết acid dạ dày :
    – Rabeprazole sodium ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập (trong thực nghiệm).
    – Rabeprazole sodium ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamine hoặc pentagastrin ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính cũng như sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi histamine ở chuột.
    Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazole sodium nhanh hơn và sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazole sodium thấp hơn các chất ức chế bơm proton khác.
    Hoạt động chống loét :
    Ở chuột, Rabeprazole sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (stress do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng cysteamine hoặc ethanol-HCl).

    Chỉ định:

    Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính có nhiễm H.pylori.

    Liều lượng – Cách dùng

    Uống mỗi lần 1 viên lansoprazole, 1 viên clarithromycin & 1 viên tinidazole x 2 lần/ngày x 7 ngày. Duy trì bằng lansoprazole 30 mg x 1 lần/ngày x 3 tuần. Uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.

    Chống chỉ định:

    Quá mẫn với thành phần thuốc, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ nhỏ.

    Tương tác thuốc:

    Theophilline, terfenadine, astemizole, itraconazole, cisapride, thuốc uống chống đông, sắt, ampicillin.

    Tác dụng phụ:

    Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, mệt mỏi, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi, xuất huyết trực tràng, tiêu phân đen, chán ăn, sỏi mật, viêm loét miệng lợi, viêm túi mật, gia tăng ngon miệng, viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy.

    Chú ý đề phòng:

    Thận trọng khi dùng thuốc cho người: Suy gan hoặc suy thận, Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em. Cần phải loại trừ ung thư dạ dày, tránh uống rượu khi dùng thuốc.

    Tương tác thuốc:

    Thận trọng khi dùng đồng thời Rabeprazole với những thuốc sau :
    Digoxin : nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng. Cơ chế và những yếu tố nguy cơ : độ hấp thu của digoxin sẽ được tăng do pH dạ dày tăng.
    Phenytoin : đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (omeprazole) đã kéo dài chuyển hóa và bài tiết của phenytoin.
    Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide : đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm 8% sau khi dùng đồng thời Rabeprazole-Antacid và 6% khi dùng Rabeprazole 1 giờ sau khi dùng Antacid so với dùng Rabeprazole đơn thuần.

    Quy cách đóng gói:

    Hộp 7 hộp nhỏ, hộp nhỏ chứa 1 vỉ x 2 viên nang Rabeprazole, 2 viên nén Tinidazole và 2 viên nén Clarithromycin

    Hạn sử dụng:

    3 năm kể từ ngày sản xuất

    Bảo quản

    Tồn trữ ở nhiệt độ phòng. Bảo quản tránh ẩm sau khi mở bao bì.

    Nhà sản xuất:

    ACME Formulation Pvt., Ltd – ẤN ĐỘ

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc