THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng | |
Chai 250ml | Chai 500ml | |
Sodium chloride | 1,5g | 3g |
Potassium chloride | 0,075g | 0,15g |
Calcium chloride dihydrate tương đương Calcium chloride khan |
0,0375g | 0,075g |
Dung dịch Sodium lactate tương đương Sodium lactate khan |
0,775g | 1,55g |
Nước cất pha tiêm vừa đủ | 250ml | 500ml |
Dược lực học
Dung dịch LACTATE RINGER dùng để cung cấp nước và điện giải cho cơ thể.
– Sodium là cation chính của dịch ngoại bào. Sodium có chức năng chủ yếu trong điều hòa sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của cơ thể.
– Chloride là anion chính của dịch ngoại bào.
– Calcium là một cation hóa trị 2 quan trọng ngoài tế bào. Calcium cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu,…
– Potassium là cation chủ yếu trong dịch nội bào, cần thiết cho sự duy trì cân bằng acid– base và hằng định các chất điện giải của tế bào.
Dược động học
Sau khi truyền, dung dịch LACTATE RINGER được phân bố đồng đều trong khắp dịch ngoại bào, nhưng sau 1 giờ, trong máu chỉ còn lại 25% tổng lượng dịch được truyền.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Điều chỉnh sự mất cân bằng về nước và chất điện giải trong các trường hợp:
– Mất nước nặng không thể bổ sung bằng đường uống như người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch.
– Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh: sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết
– Tiêu chảy nặng, ra mồ hôi quá nhiều, viêm tấy, lồng ruột cấp, sốt, bỏng nặng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Tiêm truyền tĩnh mạch. Số lượng và tốc độ truyền phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải đồ, hematorit, lượng nước tiểu,…).
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
+ Người lớn: 500 – 700ml/24 giờ.
+ Trẻ em: 350ml/24 giờ.
+ Trẻ sơ sinh: 125ml/24 giờ.
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
QUÁ LIỀU
– Triệu chứng:
+ Nhẹ: phù, rối loạn điện giải.
+ Nặng: phù phổi cấp, suy tim cấp gây tử vong.
Nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở, phải ngừng truyền ngay.
– Xử lý quá liều: tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thở oxygen,…
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Nổi mày đay, ngứa, phù thanh quản, ho, hắt hơi, thở khó,…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Nhiễm kiềm chuyển hóa, suy tim, ứ nước (chủ yếu ứ nước ngoại bào).
– Người bệnh đang dùng Digitalis.
– Trường hợp có tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
THẬN TRỌNG
– Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng, xét nghiệm sinh học.
– Tránh dùng cho bệnh nhân suy thận, tăng Kali huyết, suy gan.
– Không kết hợp với Phosphat và Carbonat để tránh tạo tủa.
– Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.
– Lactat ringer chứa Calci, không được truyền chung với máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.
– Lactat ringer không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy đối với người bệnh sau khi tiêm truyền.
– Phụ nữ mang thai, đang cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
TƯƠNG TÁC
– Lactat ringer có calcium làm tăng độc tính của Digitalis đối với tim. để Tránh tương tác giữa các thuốc, Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Thùng 20 chai 500ml dung dịch
BẢO QUẢN
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
HẠN DÙNG
3 năm kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN
TCCS
NHÀ SẢN XUẤT
Mekophar