Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Jointmeno 150mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Jointmeno 150mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Acid ibandronic

    THÀNH PHẦN

    Acid ibandronic

    Dược lực học:
    Acid ibandronic là một bisphosphonate hiệu lực cao thuộc nhóm bisphosphonate chứa nitơ, có tác dụng chọn lọc trên mô xương và đặc biệt ức chế hoạt động của tế bào hủy xương mà không ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành xương. Thuốc không can thiệp vào quá trình phục hồi tế bào hủy bào. Acid ibandronic giúp đạt được sự tăng trưởng khối lượng xương thực và giảm tỷ lệ gãy xương bằng cách giảm tốc độ chu chuyển xương đã tăng cao trong thời kỳ tiền mãn kinh ở phụ nữ sau mãn kinh.

    Dược động học:

    Hấp thu
    Sau khi uống, acid ibandronic được hấp thu nhanh ở ruột non. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều đến 50 mg và tăng không tuyến tính với liều cao hơn 50 mg. Thời gian acid ibandronic đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng từ 0,5 và 2 giờ (trung bình 1 giờ), uống lúc đói và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 0,6%.

    Phân bố
    Sau khi hấp thu, acid ibandronic nhanh chóng kết hợp với xương hoặc bài tiết qua nước tiểu. Ở người, thể tích phân bố biểu kiến đạt ít nhất 90 L và ước tính 40 – 50% liều dùng tách khỏi vòng tuần hoàn để bổ sung vào xương.
    Tỉ lệ gắn kết với protein huyết thanh khoảng 85 – 87% (được xác định bằng in vitro ở nồng độ điều trị) do đó khả năng tương tác với các thuốc khác thấp vì đã kết hợp với protein huyết tương.

    Chuyển hóa
    Không có bằng chứng cho thấy acid ibandronic được chuyển hóa ở người hoặc động vật.

    Thải trừ
    Một phần acid ibandronic được hấp thu tách khỏi vòng tuần hoàn để vào xương (khoảng 40 – 50% ở phụ nữ mãn kinh) và phần còn lại được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi. Phần acid ibandronic không được hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    Viên uống chắc xương Jointmeno có công dụng:
    • Giúp chọn lọc trên mô xương, ức chế hoạt động của tế bào tủy xương.
    • Phòng ngừa nguy cơ loãng xương, gãy xương ở người cao tuổi, người ít vận động.
    • Giúp điều trị căn bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
    • Làm giảm nguy cơ gãy xương cột sống.
    • Giúp điều trị di căn xương ở bệnh nhân ung thư vú.

    Chỉ định:
    Thuốc Jointmeno được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có nguy cơ tăng gãy xương.
    • Giảm nguy cơ gãy xương cột sống đã được xác định, hiệu quả trên gãy cổ xương đùi chưa được thiết lập.

    Đối tượng sử dụng Jointmeno 150mg:
    Đối tượng được chỉ định dùng Jointmeno bao gồm:

    • Người cao tuổi, người ít vận động, người có tiền sử người nhà bị loãng xương.
    • Người bị di căn xương từ những bệnh khác.
    • Người có nguy cơ gãy xương cột sống.
    • Người bị loãng xương, xương yếu, xương mềm.
    • Phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương, xương mềm.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Sử dụng thuốc này (viên nén ibandronate) theo chỉ định của bác sĩ. Đọc tất cả thông tin được cung cấp cho bạn. Làm theo tất cả các hướng dẫn chặt chẽ.
    • Uống viên 150 mg vào cùng một ngày mỗi tháng.
    • Uống với một cốc nước đầy ít nhất 60 phút trước thức ăn, đồ uống hoặc thuốc đầu tiên trong ngày.
    • Chỉ uống với nước thường. Tránh dùng chung với nước khoáng, sữa hoặc các thức uống khác.
    • Nuốt toàn bộ máy tính bảng. Không nhai, làm vỡ hoặc nghiền nát.
    • Không hút sản phẩm này.
    • Không nằm xuống ít nhất 60 phút sau khi dùng thuốc này (bỏ thuốc viên).
    • Không dùng canxi, sắt, vitamin có khoáng chất, hoặc thuốc kháng axit trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc này (bỏ thuốc viên).
    • Tiếp tục dùng thuốc này (viên nén ibandronate) như bạn đã được bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác nói, ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe.

    Liều dùng
    Liều bình thường:
    Liều khuyên dùng là một viên nén bao phim 150 mg mỗi tháng. Nên chọn một ngày cố định trong tháng để uống.|
    Bệnh nhân nên uống bổ sung calci và/hoặc vitamin D nếu chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ 2 chất này.

    Các trường hợp đặc biệt
    Suy thận
    Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình có độ thanh thải creatinine từ 30 ml/phút. Không dùng acid ibandronic ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút do hạn chế dữ liệu lâm sàng.

    Suy gan, người cao tuổi
    Không cần điều chỉnh liều.

    Trẻ em
    Không dùng thuốc cho trẻ em, acid ibandronic chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

    Thời gian tối ưu điều trị loãng xương bằng biphosphonate chưa được thiết lập. Nên định kỳ đánh giá lại việc tiếp tục điều trị dựa trên lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn ở từng bệnh nhân, đặc biệt là sau 5 năm sử dụng trở lên.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:
    Không có thông tin cụ thể về việc điều trị quá liều acid ibandronic. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức của nhóm hợp chất này, quá liều có thể dẫn đến tác dụng phụ ở đường tiêu hóa trên (như đau bụng trên, khó tiêu, viêm thực quản, viêm dạ dày, hoặc loét) hoặc hạ calci huyết. Nên dùng sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với acid ibandronic làm giảm độc và điều trị triệu chứng đối với các tác dụng phụ khác. Do nguy cơ kích thích thực quản, không nên gây nôn và bệnh nhân nên duy trì tư thế thẳng đứng.

    Quên liều:
    Trong trường hợp quên uống thuốc, nên uống một viên vào sáng hôm sau ngay khi nhớ ra, nếu thời gian đến lượt uống kế tiếp > 7 ngày. Sau đó, bệnh nhân trở lại uống 1 viên/tháng vào ngày đã chọn.
    Nếu còn từ 1 – 7 ngày nữa là đến lượt uống tiếp theo, nên đợi đến lượt kế tiếp và uống thuốc như thường lệ.
    Không nên dùng 2 viên thuốc trong vòng 7 ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Thuốc Jointmeno chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Bất thường ở thực quản như hẹp hoặc co thắt thực quản gây chậm làm rỗng dạ dày.
    • Bệnh nhân không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất là 60 phút.
    • Nồng độ calci huyết thấp.
    • Quá mẫn cảm với acid ibandronic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Suy thận (hệ số thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút).

    THẬN TRỌNG

    Bisphosphonate đường uống có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên và làm trầm trọng thêm những bệnh tiềm ẩn. Cần thận trọng khi dùng acid ibandronic cho những bệnh nhân đang có vấn đề về đường tiêu hóa trên (ví dụ bệnh Barrett’s thực quản, khó nuốt, các bệnh thực quản khác, viêm dạ dày, viêm hoặc loét thực quản).

    Với các tác dụng phụ như viêm, loét và ăn mòn thực quản, đã có một số trường hợp nghiêm trọng phải nhập viện, một số trường hợp hiếm gặp bị xuất huyết hoặc sau đó là hẹp/thủng thực quản đã được báo cáo. Nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng ở thực quản hầu như cao hơn ở những bệnh nhân không tuân thủ các hướng dẫn dùng thuốc và/hoặc những người tiếp tục uống thuốc bisphosphonate sau khi có triệu chứng kích ứng thực quản.

    Thông báo cho bác sĩ bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng cho thấy khả năng xảy ra tác dụng phụ ở thực quản, bệnh nhân cần ngưng dùng acid ibandronic và cần được chăm sóc y tế nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức hoặc ợ nóng hoặc tình trạng ợ nóng xấu đi.

    Trong khi các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng không cho thấy tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng, các báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường cho thấy đã xảy ra loét dạ dày tá tràng khi uống bisphosphonate, một số trường hợp nghiêm trọng và có biến chứng.

    Hạ calci huyết: Bệnh nhân hạ calci huyết tiến triển cần phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng acid ibandronic. Rối loạn chuyển hoá xương và các khoáng chất khác cũng nên được điều trị hiệu quả. Cung cấp đầy đủ lượng calci và vitamin D rất quan trọng cho tất cả bệnh nhân.

    Hoại tử xương hàm: Hoại tử xương hàm thường do nhổ răng hoặc nhiễm trùng tại chỗ (kể cả viêm tủy xương) đã được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư dùng thuốc bisphosphonate đường truyền tĩnh mạch. Đa số những bệnh nhân này đang được hóa trị và dùng corticosteroid. Hoại tử xương hàm cũng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân loãng xương dùng bisphosphonate đường uống.

    Xem xét kiểm tra và điều trị nha khoa thích hợp trước khi điều trị với thuốc bisphosphonate ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đồng thời (ví dụ ung thư, hóa trị, xạ trị, đang dùng corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém).

    Trong khi điều trị, bệnh nhân nên tránh các xâm lấn nha khoa nếu có thể. Đối với bệnh nhân bị hoại tử xương hàm khi điều trị bằng bisphosphonate, phẫu thuật nha khoa có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. Đối với bệnh nhân bắt buộc phải có thủ thuật nha khoa, chưa có dữ liệu về việc ngưng điều trị bisphosphonate có làm giảm nguy cơ hoại tử xương hàm hay không.

    Gãy xương đùi không điển hình: Gãy mấu chuyển xương đùi (subtrochanteric) và xương đùi dài (aphyseal) không điển hình đã được báo cáo khi dùng bisphosphonate, chủ yếu ở những bệnh nhân được điều trị bệnh loãng xương lâu dài. Gãy xương thường xảy ra ở hai bên, do đó nên kiểm tra xương đùi bên đối điện ở những bệnh nhân đang điều trị bằng bisphosphonate đã bị gãy xương đùi. Gãy xương khó lành cũng đã được báo cáo. Cân nhắc ngưng điều trị bisphosphonate ở bệnh nhân nghi ngờ gãy xương đùi không điển hình dựa trên đánh giá lợi ích nguy cơ của thuốc trên từng bệnh nhân. Trong quá trình điều trị bisphosphonate, bệnh nhân nên báo cáo bất kỳ cơn đau nào ở đùi, hông hoặc háng và bắt kỳ bệnh nhân nào có các triệu chứng trên phải được đánh giá về khá năng gãy xương đùi không hoàn toàn.

    Không dung nạp galactose: Bệnh nhân có vấn đề về không dung nạp galactose do di truyền hiếm gặp, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp – galactose không nên dùng thuốc này.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc
    Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đau hoặc viêm mắt. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

    Thời kỳ mang thai
    Không có các dữ liệu tương ứng về việc sử dụng acid ibandronic ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu ở chuột cho thấy một số độc tính trên sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa được biết. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

    Thời kỳ cho con bú
    Chưa được biết acid ibandronic có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên chuột cho con bú cho thấy có sự xuất hiện acid ibandronic nồng độ thấp trong sữa sau khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch. Sử dụng thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Khi sử dụng thuốc Jointmeno, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
    Các tác dụng phụ nghiêm trọng bệnh nhân có thể gặp:

    • Dị ứng: Phát ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi và họng kèm khó thở, phản ứng dị ứng nghiêm trọng có khả năng đe dọa tính mạng.
    • Đau nặng ở ngực, đau dữ dội sau khi ăn hoặc uống, buồn nôn nghiêm trọng, hoặc nôn mửa.
    • Các triệu chứng giống như cúm.
    • Đau hoặc lở miệng/hàm.
    • Đau và viêm mắt (nếu kéo dài).
    • Đau mới xảy ra, yếu hay khó chịu ở đùi, hông hoặc háng. Đây có thể là dấu hiệu sớm nứt gãy bất thường ở xương đùi.

    Các tác dụng phụ khác:
    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Thần kinh: Đau đầu.
    • Cơ xương: Đau cơ hoặc tê cứng cơ, đau khớp, đau lưng.
    • Tim mạch: Tăng huyết áp.
    • Tiêu hóa: Ợ nóng, đau dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
    • ADR khác: Phát ban, các triệu chứng giống cúm (sốt, run, rùng mình, cảm giác khó chịu, mệt mỏi, đau nhức xương, đau cơ và khớp).

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Hô hấp: Hen suyễn.
    • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Đầy hơi.
    • ADR khác: Yếu người, đau lưng.

    Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Phản ứng quá mẫn: Phù mặt, môi mà miệng, phát ban, ngứa.
    • Tiêu hóa: Viêm tá tràng, đau dạ dày.
    • Mắt: Đau hoặc viêm mắt.

    Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

    • Sốc phản vệ, hoại tử xương hàm, hội chứng Steven – Johnson.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
    Thông báo cho nhân viên y tế ngay nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào nêu trên, bệnh nhân có thể cần điều trị y tế khẩn cấp.

    TƯƠNG TÁC

    Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng bất kỳ thuốc nào kể cả thuốc không kê đơn, đặc biệt là:

    • Thuốc bổ có chứa calci, magnesi, sắt và nhôm vì có thể ảnh hưởng đến tác dụng của acid ibandronic.
    • Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (kể cả ibuprofen, diclofenac natri hay naproxen) có thể gây kích ứng dạ dày và ruột. Các thuốc nhóm bisphosphonate (như acid ibandronic) cũng có thể gây kích ứng dạ dày ruột. Do đó nên thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc giảm đau và kháng viêm không steroid trong thời gian uống Jointmeno.
    • Sau khi uống acid ibandronic, nên đợi 1 giờ sau mới bắt đầu sử dụng các thuốc khác kể cả thuốc trị khó tiêu, bổ sung calci và vitamin. Không dùng thuốc với thức ăn vì làm giảm hiệu quả của thuốc. Chỉ được dùng nước lọc, không dùng các loại nước khác kể cả sữa.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 vỉ x 1 viên.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    3 năm kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Laboratorios Liconsa – Tây Ban Nha

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Jointmeno 150mggia thuoc Jointmeno 150mg, Jointmeno 150mg la thuoc giJointmeno 150mg là thuốc gìmua thuoc Jointmeno 150mg o dau, Thuốc Jointmeno 150mg, thuoc Jointmeno 150mggiá thuốc Jointmeno 150mg bao nhiêuJointmeno 150mg có tốt không, giá Jointmeno 150mgJointmeno 150mg mua ở đâuJointmeno 150mg giá bao nhiêuJointmeno 150mg bán ở đâu, cách dùng Jointmeno 150mgJointmeno 150mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Jointmeno 150mg, Jointmeno 150mg gia bao nhieu, tac dung phu Jointmeno 150mg, mua thuoc Jointmeno 150mg o dau uy tin, cach dung Jointmeno 150mg, cách dùng thuốc Jointmeno 150mg, cach dung thuoc Jointmeno 150mg, lieu dung Jointmeno 150mg, liều dùng Jointmeno 150mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc