HOẠT CHẤT
Betamethasone dipropionat, Natri fusidat
THÀNH PHẦN
Natri fusidat ………………………………………………………………. 200mg
Betamethasone dipropionat ………………………………………… 6,4 mg.
Dược lý và Cơ chế tác dụng:
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
Dược động học:
Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.
Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethason, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Dùng để điều trị các bệnh lý ở da do dị ứng như: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, chàm ,viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da có tróc vẩy, hăm da, chốc, sần, bệnh vẩy nến , ngứa, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da do tiếp xúc ánh sáng mặt trời.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Bôi một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị , ngày 1-2 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 tube 10g
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh – HADIPHAR