Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Devodil 50mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thành phần:

    Sulpiride ………….. 50mg

    Dược lực học:
    Sulpiride là thuốc an thần kinh, giải ức chế.

    Dược động học:
    – Hấp thu: Dùng bằng đường uống, sulpirid được hấp thu trong 4,5 giờ, nồng độ đỉnh của sulpirid trong huyết tương là 0,25 mg/l sau khi uống viên nang 50 mg. Sinh khả dụng của dạng thuốc là từ 25-35%.
    – Phân bố: Sulpirid được khuếch tán nhanh đến các mô nhất là đến gan và thận, sự khuếch tán đến não kém, chủ yếu là đến tuyến yên. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương dưới 40%, hệ số phân phối đến hồng cầu và huyết tương là
    – Chuyển hoá: Sulpirid rất ít chuyển hoá ở người.
    – Thải trừ: Khoảng 92% liều sulpirid dùng đường tiêm bắp được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương là 7 giờ.

    Chỉ định:

    Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
    Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt trước dập khuân) ở trẻ trên 6 tuổi đặc biệt trong bệnh cảnh cảu hội chứng tự kỷ.

    Cách dùng – liều dùng:

    Người lớn: liều khởi đầu từ 200mg đến 400mg, 2 lần mỗi ngày, nếu cần liều có thể tăng tối đa đến 1200mg/lần, ngày uống 2 lần.

    Trẻ em trên 14 tuổi: uống 3 – 5mg/kg/ngày.

    Người cao tuổi: liều khởi đầu thường là 50 – 100 mg/ lần, ngày 2 lần, sau đó tăng dần đến liều hiệu quả.

    Người suy thận: phải giảm liều

    • Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 2/3 so với liều bình thường.
    • Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 1/2 so với liều bình thường.
    •  Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin <10ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 1/3 so với liều bình thường.
    •  Khoảng cách giữa hai liều sử dụng có thể kéo dài hơn gấp 1,5; 2; 3 lần so với bình thường. Tuy nhiên, không nên dùng sulpirid cho người suy thận mức độ vừa phải.
    Điều trị ngắn hạn và các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50-150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
    Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em: 5-10 mg/kg/ngày.

    Quá liều:

    Sự quá liều có thể được biểu hiện qua các dấu hiệu loạn vận động dạng co thắt gây vẹo cổ, lồi lưỡi, cứng khít hàm. Trong một vài trường hợp: hội chứng liệt rung rất trầm trọng, hôn mê.
    Việc điều trị chỉ giới hạn trong điều trị các triệu chứng.

    Chống chỉ định:

    Quá mẫn với sulpirid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
    Không dùng cho bệnh nhân bị u tuỷ thượng thận

    Tác dụng không mong muốn:

    -Trên hệ nội tiết và chuyển hoá: tăng prolactin máu tạm thời và có hồi phục có thể gây vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới, giảm khoái cảm hay lãnh cảm, tăng cân.
    – Trên hệ thần kinh ( rất hiếm khi xảy ra ở liều điều trị): rối loạn vận động sớm, hội chứn ngoại tháp, rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài, buồn ngủ, ngủ gật.
    – Trên thần kinh thực vật: hạ huyết áp thế đứng.

    Thận trọng:

    Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều và tăng cường theo dõi bệnh nhân. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
    Cần tăng cường theo dõi khi điều trị với sulpirid: Ở bệnh nhân động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp; ở người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.
    Không nên uống rượu hoặc dùng các chế phẩm chứa rượu trong suốt quá trình điều trị.
    Trường hợp sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc tuyệt đối do đây là một trong những dấu hiệu của hội chứng an thần kinh ác tính.
    Thận trọng khi chỉ định sulpirid cho người hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ vì thuốc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng.
    Tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ.
    Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch: Các trường hợp huyết khối tĩnh mạch (VTE) đã được báo cáo khi dùng các thuốc chống loạn thần. Bệnh nhân được điều trị với thuốc chống loạn thần thường xuất hiện với các yếu tố nguy cơ mắc phải đối với VTE, tất cả các yếu tố nguy cơ đối với VTE cần được xác định trước và trong khi điều trị và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
    Triệu chứng cai cấp tính, bao gồm buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ đã được mô tả sau khi ngưng đột ngột các thuốc chống loạn thần. Tái phát các triệu chứng loạn thần kinh cũng có thể xảy ra, và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng nằm ngồi không yên, rối loạn trương lực, rối loạn vận động) đã được báo cáo. Do đó, nên giảm liều dần khi ngưng thuốc.
    Tránh dùng sulpirid cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 16 tuần đầu của thai kỳ.
    Sulpirid được phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ, do đó nên tránh sử dụng ở phụ nữ cho con bú.
    Buồn ngủ có thể ảnh hưởng đến các thao tác của các công việc cần kỹ năng (như lái xe hoặc vận hành máy móc), đặc biệt là khi khởi đầu điều trị.

    Tương tác:

    Levodopa: có đối kháng tương tranh giữa levodopa và các thuốc an thần kinh.
    Dùng đồng thời với rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh.
    Dùng sulpirid với các thuốc chống tăng huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng (do hiệp đồng tác dụng).
    Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần, barbiturat, thuốc an thần giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là ở những người phải lái xe hay điều khiển máy móc

    Qui cách đóng gói:

    Hộp 2 vỉ x 10 viên

    Bảo quản:

    Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

    Nhà sản xuất:

    Remedica., Ltd – Cộng hoà Thổ Bắc Kibris (Síp)

    Nhà phân phối:

    Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Bảo Lâm – VIỆT NAM

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc