Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Depakine Chrono 500mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Sodium valproate, Acid Valproic

    THÀNH PHẦN

    Sodium valproate, Acid Valproic (500mg)

    Đặc tính dược lực học:
    – Thuốc chống động kinh (phân loại ATC: N03AG01).
    – Valproat gây ra các tác động dược lý chủ yếu là trên hệ thần kinh trung ương.
    – Các tác động chống co giật được sử dụng để điều trị các thể co giật ở động vật và bệnh động kinh ở người.
    – Các nghiên cứu lâm sàng và thực nghiệm trên valproat đưa ra giả thuyết về 2 loại tác động chồng co giật. Tác động thứ nhát là tác động dược lý trực tiếp liên quan đến nồng độ valproat trong huyết tương và trong não. Tác động thứ hai tỏ ra là tác động gián tiếp và có lẽ liên quan đến các chất chuyển hoá của valproat còn tồn tại trong não hoặc với các thay đổi chất dẫn truyền thần kinh hoặc các tác động trực tiếp lên màng tế bào. Giả thiết được chấp nhận rộng rãi nhất là giả thuyết về acid gamma – aminobutyric (GABA), và nồng độ chất này tăng lên theo sau việc sử dụng valproat
    – Valproat làm giảm thời gian các pha trung gian thời làm tăng giấc ngủ chậm.

    Đặc tính dược động học:
    – Các nghiên cứu dược động học khác nhau về valproat như sau:
    – Tính khả dụng sinh học của valproat sau khi uống đạt gần 100%
    – Thể tích phân bồ thuốc chủ yếu vài trao đổi với dịch ngoài tế bào.
    – Thời gian bán hủy là 15 -17 giờ
    – Thông thường nồng độ tối thiểu trong huyết thanh cần để đạt hiệu quả điều trị là  40 – 50 mg/l, với biên độ trong khoảng 40 và 100 mg/l. Nếu cần thiết phải đạt nồng độ này cao, cần cân nhắc giữa các lợi ích mong đợi với nguy cơ xảy ra các tác dụng ngoại ý, nhất là các tác dụng ngoại ý phụ thuộc liều dùng. Tuy nhiên, những nồng độ duy trì cao hơn 150 mg/I đòi hỏi phải giảm liều.
    – Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 3 – 4 ngày.
    – Valproat gắn kết mạnh với protein huyết tương. Việc gắn kết với protein phụ thuộc liều dùng và mức bão hoà.
    – Valproat được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu sau khi chuyển hóa bằng cách liên hợp glucuronide và bêta-oxy hoá.
    – Valproat có thể được thảm tách, nhưng thẩm tách máu chỉ ảnh hưởng lên phản tự do của valproat (khoảng 10%).
    – Tương phản với các thuốc chống động kinh khác, valproat khong gây cảm ứng với các men thuộc hệ thống chuyển hoá cytochrome P450, do đó thuốc này không làm thúc đẩy sự chuyển hoá phân cắt chính nó, hoặc của các chất thuốc khác như là estrogen, progestogen và các thuốc chống đông máu dạng uống.
    – So sánh với dạng kháng acid dạ dày cua natri valproal, dạng phóng thích kéo dài với liều tương đương có các đặc điểm:

    • Không có thời gian hấp thu tiềm ẩn.
    • Hấp thu kéo dài.
    • Khả dụng sinh học như nhau.

    – Nồng độ thuốc tự do và nồng độ đỉnh trong huyết tương cũng thấp hơn (Cmax giảm khoảng 25% nhưng có mức độ cao tương đổi ổn định từ giờ thứ 4 đến giờ thứ 14 sau dùng thuốc); việc làm mất đỉnh nhọn của nồng độ tối, đa trong huyết tương giúp đạt được một nồng độ acid valproic ồn định và phân bố đều hơn trong suốt 24giờ: sau khi dùng 2 lần/ngày cùng một liều đã cho, mức thay đổi của các nồng độ trong huyết tương giảm đi một nửa; 1 mối tương quan giữa liều dùng và nồng độ thuốc (tổng nồng độ và nồng độ tự do) trong huyết tương tuyền tính hơn.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Động kinh toàn thể hoặc cục bộ, đặc biệt với cơn vắng ý thức, rung giật cơ, giật cơ tăng trương lực, mất trương lực, các thể phối hợp, động kinh cục bộ toàn thể hóa, h/c West, Lennox-Gastaut. Ngừa sốt cao co giật ở trẻ em, chứng máy cơ ở trẻ em. Điều trị & dự phòng hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng:
    – Động kinh
    Được sử dụng với người lớn và trẻ em nặng trên 17 kg. Dạng bào chế này không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ gây mắc nghẹn).
    Liều dùng do bác sĩ quyết định và chỉ định cho từng cá nhân.

    • Liều khởi đầu khuyên dùng thường là 10 – 15 mg/kg/ngày, sau đó liều này được tăng dẫn kiểu bậc thang cho đến khi đạt liều tối ưu.
    • Liều dùng trung bình từ 20 – 30 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, nều các cơn động kinh không được kiểm soát tốt với liều này, có thé tang liêu dùng và bệnh nhân phải được theo dõi sát.
    • Trẻ em: liều thông thường là 30 mg/kg/ngày.
    • Người lớn: liều thông thường là 20 – 30 mg/kg/ngày
    • Người cao tuổi: liều cần được xác định dựa vào việc kiểm soát các cơn động kinh.
    • Liều hàng ngày được xác định tùy theo tuổi và cân nặng của bệnh nhân; tuy nhiên, phải tính đến sự nhạy cảm khác nhau rõ rệt của từng người đối với valproat.

    – Hưng cảm

    • Liều khởi đầu khuyên dùng là 20 mg/kg/ngày. Nên nhanh chóng tăng liều để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với mức liều thấp nhất.
    • Liều duy trì được đề nghị trong điều trị rối loan cảm xúc lưỡng cực là từ 1000 mg đến 2000 mg/ngay.
    • Trong các trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều nhưng không vượt quá 3000 mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng người bệnh.
    • Điều trị dự phòng nên được thiết lập theo đáp ứng của từng người bệnh với liều dùng thấp nhất có hiệu quả.

    Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày, không được thay đổi hay ngừng dùng thuốc đột ngột mà không báo trước cho bác sĩ.

    Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn, tốt nhất dùng ngay trong bữa ăn, nuốt trọn viên thuốc, không được nghiền nát hay nhai.

    QUÁ LIỀU

    Nếu uống nhằm nhiều hơn số viên thuốc cần thiết, thông báo ngay cho bác sĩ hay một khoa cấp cứu.

    Biểu hiện lâm sàng ngộ độc cấp tính do quá liều thuốc thường là hôn mê yên lặng, có thể hôn mê sâu từ ít đến nhiều, kèm theo giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, co đồng tử, giảm hô hấp tự động vả nhiễm toan chuyển hóa. Một vài trường hợp tăng áp lực nội sọ liên quan đến phù não đã được mô tả. Các trường hợp ngộ độc như thế nói chung có tiên lượng thuận lợi; tuy nhiên, một vài trường hợp tử vong đã được báo cáo.

    Các biện pháp cần làm trong bệnh viện là làm trống dạ dày nêu cần, duy trì bải niệu hiệu quả, và theo dõi chức năng hô hấp – tim mạch. Trong các trường hợp rất nghiêm trọng, nếu cần có thể thực hiện lọc máu ngoài thận.

    THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ

    – Phải tuân thủ theo liều dùng và thời gian trí liệu, cụ thể là không được ngưng điều trị mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Hoàn toàn tuân theo đơn thuốc của bác sĩ.
    – Xử lý trong trường hợp quên dùng một hoặc nhiều liều.
    – Nếu bạn phát hiện một thời gian ngắn sau giờ qui định hãy dùng liều lượng như đã kê đơn.
    – Nếu bạn phát hiện một thời gian ngắn trước giờ phải uống liều kế tiếp, không dùng gấp đôi liều.
    – Nếu bạn quên dùng nhiều liều liên tiếp, hãy liên hệ ngay với bác sĩ điều trị.
    – Nguy cơ khi ngưng dùng thuốc.
    – Việc ngưng dùng thuốc phải được thực hiện từ từ. Hậu quả của việc ngưng điều trị đột ngột (hoặc giảm liều với số lượng nhiều) có thể làm tái xuất hiện các cơn động kinh.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Thuốc này không được sử dụng trong các trường hợp sau:
    – Bệnh gan, như viêm gan.
    – Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhất là khi có liên quan đến thuốc.
    – Dị ứng với valproat, divalproat, valpromide hoặc một trong các thành phần của thuốc.
    – Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (bệnh di truyền liên quan đến sự tạo ra bất thường các sắc tô tên là porphyrin).
    – Dùng phối hợp với mefloquine (thuốc điều trị sốt rét), có St.John’s (xem Tương tác thuốc và các tương tác khác).

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thuốc Depakine có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

    • Thay đổi vị giác, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ, rụng tóc
    • Đau đầu, khó tiêu
    • Buồn nôn, co thắt hoặc đau dạ dày, khó ngủ
    • Nôn ói, yếu, cân nặng thay đổi
    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, nổi mẫn, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, đau ngực, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng
    • Suy nghĩ bất thường, mờ mắt hoặc thay đổi tầm nhìn
    • Thay đổi hành vi, thay đổi chu kì kinh nguyệt
    • Lầm lẫn, ớn lạnh, khó phát âm, tiểu khó hoặc gặp vấn đề khi đi tiểu
    • Cực kì mệt, ngất xỉu, loạn nhịp tim, sốt, khó chịu toàn thân
    • Ảo giác, khả năng nghe suy giảm, không thể tự cử động tay và chân
    • Khó nhai, đau hoặc yếu cơ hoặc khớp.
      Thiếu năng lượng, mất điều hòa, thay đổi tâm trạng như giận dữ, mệt mỏi, lo âu, trầm cảm, lo sợ
    • Co giật
    • Chảy máu mũi
    • Sưng hoặc nổi đỏ trên da, ù tai
    • Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    CHÚ Ý

    – Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ sẽ kiểm tra để đảm bảo bạn đang không tránh thai và sẽ kê đơn thuốc: ngừa thai nếu cần
    – Khi bắt đầu điều trị, có thể thay tần suất cơn bệnh gia tăng hoặc xuất hiện những cơn với thể loại khác: nếu có, ngay lập tức phải hỏi ý kiến bác sĩ điều trị.
    – Rất hiểm khi xảy ra, nhưng Depakine có thẻ gây tổn thương gan hoặc tụy nguy kịch đến tính mạng cho người bệnh. Điều này có thể xảy ra, nhất là trong 6 tháng đầu tiên của điều trị. Báo ngay cho bác sĩ biết khi thấy xuất hiện các dấu hiệu sau:
    – Mệt đột ngột, chán ăn, kiệt sức, ngủ gà.
    – Nôn ói nhiều lần, đau vùng thượng vị.
    – Tái xuất hiện các cơn động kinh mặc dù đang được điều trị đúng cách.
    – Chính bác sĩ điều trị sẽ đưa ra quyết định cần thiết hoặc là cho bạn làm các xét nghiệm máu hoặc ngừng hay điều chỉnh điều trị.

    Quan trọng là:
    – Không bao giờ ngưng điều trị mà không có ý kiến bác sĩ.
    – Tuân thủ đúng theo liều lượng thuốc kê đơn.
    – Phải được bác sĩ theo dõi đều đặn, bác sĩ có thể yêu cầu bạn làm các xét nghiệm máu để theo dõi chức năng gan, nhất là trong 6 tháng đầu tiên của điều trị.
    – Báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang dùng, ngay cả những thuốc chỉ thỉnh thoảng dùng hoặc những thuốc không cần kê đơn.
    – Đã có một số ít trường hợp bệnh nhân có những ý nghĩ về tự hủy hoại cơ thể hoặc tự tử khi dùng các thuốc chống động kinh như là Depakine. Nếu bạn cũng có những ý nghĩ như vậy, ngay lập tức phải đến gặp bác sĩ điều trị.

    THẬN TRỌNG

    – Trẻ em phải tránh dùng các thuốc có chứa aspirin trong thời gian điều trị.
    – Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh về thận.
    – Khi bạn cần phải phẫu thuật, hãy báo cho phẫu thuật viên và chuyên viên gây mê biết bạn đang dùng thuốc này.
    – Do thuốc có thể gây tăng cân, nên có biện pháp ăn kiêng cùng với việc giám sát cân nặng.
    – Phụ nữ có thai: Không nên dùng Depakine trong thời gian mang thai hoặc cho phụ nữ đang độ tuổi sanh đẻ mà không có biện pháp tránh thai. Nếu dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, thuốc có thể gây dị tật cho bào thai, rồi loạn đông máu trẻ sơ sinh, và các rối loạn phát triển hoặc các rồi loạn tự kỷ ở trẻ em.
    Báo cho bác sĩ biết nếu bạn muốn mang thai trước khi ngưng dùng thuốc, điều đó cho phép bác sĩ điều chỉnh liều điều trị và lên kế hoạch đặc biệt giám sát sự mang thai của bạn. Nếu bạn phát hiện mình có thai trong thời gian đang dùng thuốc này, cần báo ngay cho bác sĩ để được điều chỉnh điều trị cho phù hợp với tình trạng của bạn.
    Trong tất cả trường hợp bạn không bao giờ được tự ý ngưng dùng thuốc mà không được sự cho phép của bác sĩ.

    – Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú sữa mẹ: Không nên dùng Depakine trong thời kỳ cho con bú.
    – Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Nếu bệnh của bạn không được kiểm soát, nghĩa là nếu bạn tiếp tục có những cơn động kinh, thì thật nguy hiểm khi bạn lái xe hay vận hành các máy móc có khả năng gây nguy hiểm. Ngoài ra, thuốc này có thể gây ra buồn ngủ, nhất là khi dùng chung với các thuốc tác động đến thần kinh trung ương.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 lọ 30 viên

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Sanofi Winthrop Industrie 1, rue de la Vierge – Ambares et Lagrave 33565 Carbon Blanc cedex – Pháp.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Depakine Chrono 500mggia thuoc Depakine Chrono 500mg, Depakine Chrono 500mg la thuoc giDepakine Chrono 500mg là thuốc gì, mua thuoc Depakine Chrono 500mg o dau, Thuốc Depakine Chrono 500mg, thuoc Depakine Chrono 500mggiá thuốc Depakine Chrono 500mg bao nhiêu, Depakine Chrono 500mg có tốt không, giá Depakine Chrono 500mg, Depakine Chrono 500mg mua ở đâuDepakine Chrono 500mg giá bao nhiêu, Depakine Chrono 500mg bán ở đâu, cách dùng Depakine Chrono 500mg, Depakine Chrono 500mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Depakine Chrono 500mg, Depakine Chrono 500mg gia bao nhieu, tac dung phu Depakine Chrono 500mg, mua thuoc Depakine Chrono 500mg o dau uy tin, cach dung Depakine Chrono 500mg, cách dùng thuốc Depakine Chrono 500mg, cach dung thuoc Depakine Chrono 500mg, lieu dung Depakine Chrono 500mg, liều dùng Depakine Chrono 500mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc