Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Argide

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Argide

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    • Arginine

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên thuốc Argide có thành phần bao gồm:

    • Arginine: 200 mg.
    • Tá dược vừa đủ một viên.

    Dược lực học:

    • Arginin tăng cường khử độc gan, cung cấp arginin cho chu trình urê, làm giảm nồng độ amoniac trong máu.
    • Tăng tạo glutathion do đó tăng chuyển hóa các chất độc do gan.
    • Arginin bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào.
    • Ngăn sự tích tụ mỡ trong tế bào gan.
    • Tăng cường chuyển hóa glucid, lipid, protid, tăng tổng hợp Coenzym A.

    Dược động học:

    • Arginin không bị bất hoạt bởi dịch vị, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Arginin là một amino acid quan trọng trong chu trình Urê. Đối với bệnh nhân bị thiếu hụt enzym chuyển hoá như N – acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hoặc argininosuccinat lyase (ASL) sẽ gây thiếu Arginine. Dùng Arginin hydroclorid ở bệnh nhân có các rối loạn trên sẽ giúp ổn định nồng độ arginin huyết, giúp ngăn chặn sự tăng Amoniac huyết do rối loạn chu trình Ure

    Chỉ định:

    Thuốc Argide được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
    • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
    • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
    • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N – acetyl glutamate synthetase.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Thuốc được sử dụng qua đường uống. Uống với nước và có thể uống trước ăn hoặc sau khi ăn.

    Liều dùng:

    Điều trị lâu dài khi tăng Amoniac máu ở bệnh nhân bị thiếu Carbamylphosphate synthetase, Ornithine carbamyl transferase:

    • Trẻ từ 2 – 18 tuổi uống 100 mg/kg trọng lượng mỗi ngày, chia 3 – 4 lần uống trong ngày.

    Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Amoniac máu bị Citrulin máu, Arginosuccinic niệu:

    • Trẻ từ 2 – 18 tuổi uống 100 – 175 mg/kg trọng lượng một lần, ngày uống 3 – 4 lần.
    • Uống cùng thức ăn, liều được hiểu chỉnh theo đáp ứng.

    Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Hoặc bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng Amoniac máu tuýp Ï và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N – acetyl glutamate synthetase:

    • Người lớn: uống từ 3 – 20 g mỗi ngày dựa trên tình trạng bệnh và thể trạng bệnh nhân.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Xử trí khi dùng quá liều:
    Khi dùng ở liều cao hơn bình thường sẽ gây tình trạng đau bụng, tiêu chảy. Ngoài ra, quá liều có thể do nhiễm acid chuyển hoá nhất thời gây ra triệu chứng thở quá nhanh. Quá liều thuốc này ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hoá tiểu quản thận, phù não hoặc có thể chết.

    Trường hợp nhận thấy các biểu hiện từ bệnh nhân có nghi ngờ do sử dụng quá liều thuốc. Hãy nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Xử trí khi quên một liều Argide:
    Cách xử lý khi quên liều thuốc như sau:

    • Dùng thuốc ngay thời điểm nhớ ra đã quên một liều.
    • Nếu khi bạn nhớ ra liều đã quên mà thời gian quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
    • Không được tự ý sử dụng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Nhóm bệnh nhân sau không được dùng thuốc:

    • Bệnh nhân có tiền sử hoặc nguy cơ dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Người đang bị tăng Amoniac huyết do nhiễm Acid hữu cơ trong máu.
    • Bệnh nhân đang rối loạn chu trình urê và đang thiếu hụt enzym arginase.

    THẬN TRỌNG

    • Bệnh nhân bị tiểu đường.
    • Phụ nữ có thai và cho con bú: Ở liều khuyến cáo của nhà sản xuất Argide sẽ không gây hại cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên để an toàn cho cả mẹ và bé vẫn nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Phụ nữ có thai cần và mẹ cho con bú cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng. Nên phải thận trọng và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc.
    • Người lái xe và vận hành máy móc: Argide có thể gây ra tác dụng liên quan đến thần kinh như chóng mặt. Nếu sau khi sử dụng thuốc và bạn gặp phải biểu hiện trên. Khi đó bệnh nhân nên dừng việc lái xe và vận hành máy để đảm bảo an toàn cho bản thân.
    • Tắc nghẽn đường mật.
    • Ngưng dùng thuốc khi đau bụng và tiêu chảy.
    • Trẻ em dưới 15 tuổi.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Biểu hiện không mong muốn thường gặp của thuốc là buồn nôn, nôn ói, nhức đầu. Tuy nhiên những biểu hiện hiếm gặp khác như các phản ứng dị ứng như mẫn đỏ, mề đay, ngứa vẫn có thể xảy ra. Ngoài ra nó còn gây giảm tiểu cầu, hạ huyết áp, co cứng cơ bụng,.. Thuốc còn gây tăng Kali huyết ở người có bệnh lý về gan, thận, tiểu đường.

    Tuỳ vào tình trạng sức khoẻ của người dùng mà biểu hiện của mỗi người sẽ khác nhau. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cho bản thận, bạn cần thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

    TƯƠNG TÁC

    Thuốc Argide có thể gây tương tác với các thuốc sau:

    • Argini có khả năng kích thích tăng tiết insulin trong huyết tương. Do đó nồng độ insulin có thể tăng cao hơn khi dùng kèm thuốc lợi tiểu Thiazid, Xylitol và Aminophyllin.
    • Dùng các thuốc hạ đường huyết Sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với Arginin.
    • Khi dùng Arginin điều trị cùng với Spironolacton có thể gây tăng Kali huyết.

    Để an toàn cho bản thân, bạn nên chia sẻ cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng, để bác sĩ có thể chọn lựa phương pháp điều trị phù hợp nhất cho bạn.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 12 vỉ x 5 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma)

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Argide, gia thuoc Argide, Argide la thuoc gi, Argide là thuốc gì, mua thuoc Argide o dau, Thuốc Argide, thuoc Argide, giá thuốc Argide bao nhiêu, Argide có tốt không, giá Argide, Argide mua ở đâu, Argide giá bao nhiêu, Argide bán ở đâu, cách dùng Argide, Argide có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Argide, Argide gia bao nhieu, tac dung phu Argide, mua thuoc Argide o dau uy tin, cach dung Argide, cách dùng thuốc Argide, cach dung thuoc Argide, lieu dung Argide, liều dùng Argide

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc