HOẠT CHẤT
Lamivudin
THÀNH PHẦN
Lamivudin …………………………………………………… 100 mg
Tá dược ………………………..v.đ……………………….. 1 viên nén dài bao phim
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên có bằng chứng sao chép của virut viêm gan siêu vi B (HBV), và tình trạng viêm gan tiến triển kèm theo một hoặc nhiều điều kiện sau đây :
Alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh tăng gấp 2 lần hay hơn so với bình thường.
Xơ gan.
Bệnh gan mất bù.
Bệnh gan dạng viêm hoại tử thể hiện trên sinh thiết.
Tổn thương hệ miễn dịch.
Ghép gan.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Uống 1 viên/ lần, ngày 1 lần.
Giảm liều khi suy thận với độ thanh thải Creatinin dưới 50ml/phút.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
THẬN TRỌNG
Sau khi ngưng dùng thuốc, phải theo dõi lâm sàng và chức năng gan trong ít nhất 4
tháng để phát hiện khả năng tái phát.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Mệt mỏi, khó chịu, nhiễm trùng hô hấp, đau đầu , đau và khó chịu ở bụng, buồn nôn,
nôn và ỉa chảy, nhiễm acid lactic, gan to và gan nhiễm mỡ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Phụ nữ có thai, đang cho con bú:
- Có thể dùng lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây
nhiễm sang thai nhi. Tránh dùng lamivudin kết hợp uống (viên lamivudin và zidovudin). - Có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do lamivudin ở trẻ nhỏ bú sữa
mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Lamivudin và Zalcitabin có thể kìm hãm sự phosphoryl hoá nội bào của nhau.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ Í 10 viên nén dài bao phim.
NHÀ SẢN XUẤT
Xí nghiệp dược phẩm 150