HOẠT CHẤT
Alpha Chymotrypsin
THÀNH PHẦN
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
Hoạt chất:
Alpha Chymotrypsin 5000 IU
Tá dược: Dextran, Mannitol
Mỗi ống dung môi (5ml) chứa:
Natri clorid 45 mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml
Dược lý và cơ chế tác dụng
Alpha chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
Alpha – chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch enzym 1:5.000 thường có tác dụng phân hủy dây chằng treo thủy tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch 1: 10.000 trong khoảng 4 phút.
Vào những năm 1960 đến 1980, việc sử dụng chymotrypsin trong phẫu thuật đục thủy tinh thể khá phổ biến, nhưng nay đã được thay thế bằng những tiếp cận ngoại khoa tinh xảo hơn, ngoại trừ việc đặt lại các thủy tinh thể bị di lệch.
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Phù do viêm sau chấn thương hay phẫu thuật. Chống viêm ở các khoa nội, sản, ngoại, tai – mũi – họng, mổ mắt lấy thủy tinh thể đục trong bao ở người trẻ từ 20 tuổi trở lên đến gần 50 tuổi do làm tiêu các dây chằng ở thủy tinh thể.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều khuyên dùng là tiêm bắp 1 ống, 1 lần/ ngày.
Trong nhãn khoa:
Cách dùng: Trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một thuốc giãn đồng tử thích hợp, có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ chymotrypsin vào hậu phòng mắt. Phải pha chymotrypsin đông khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Liều lượng:
Sau khi rạch giác – củng mạc hoặc giác – củng – kết mạc, tưới hậu phòng mắt bằng 1 – 2 ml dung dịch chymotrypsin chứa 150 đơn vị/ml (1: 5.000) hoặc 75 đơn vị/ml (1: 10.000). Khi đã cắt bỏ mống mắt hoặc mở mống mắt và đặt mũi khâu, chờ 2 – 4 phút rồi tưới hậu phòng ít nhất bằng 2 ml dịch pha loãng hoặc dung dịch natri clorid 0,9%. Nếu các dây chằng vẫn còn nguyên vẹn, có thể tưới thêm 1 – 2 ml dung dịch chymotrypsin qua lỗ cắt mống mắt; chờ thêm 2 – 4 phút, lại tưới hậu phòng ít nhất bằng 2 ml dịch pha loãng hoặc dung dịch natri clorid 0,9%. Sau đó thử lấy nhân mắt ra. Nói chung, nếu dùng dung dịch chymotrypsin loãng hơn thì phải tăng thể tích, và kéo dài thời gian chờ đợi. Nồng độ và thể tích các dung dịch có thể thay đổi theo kinh nghiệm để đạt hiệu quả tối ưu.
Ðiều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật:
Ðể điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, có thể dùng chymotrypsin tiêm bắp với liều 5.000 đơn vị USP, 1 đến 3 lần mỗi ngày, hoặc có thể dùng đường uống: nuốt 2 viên (21 microkatal), 3 đến 4 lần mỗi ngày, hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi, không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh. Mắt cận thị nặng, loạn dưỡng nội mô giác mạc.
Không dùng cho bệnh nhân rối loạn cơ chế đông máu như bệnh ưa chảy máu hoặc bệnh nhân mắc bệnh gan nặng
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
CHÚ Ý
Không được tiêm tĩnh mạch, không tiêm gần nơi nhiễm khuẩn. Cần ngừng điều trị khi có phản ứng dị ứng.
TÁC DỤNG PHỤ
Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, khi đó nên tránh hay ngưng sử dụng.
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.
Xử trí:
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 lọ bột đông khô pha tiêm + 5 ống dung môi đựng trong 1 hộp nhỏ.
Hộp lớn/ 5 hộp nhỏ
Dạng thuốc và hàm lượng khác:
Chứa ít nhất 5 microkatal Chymotrypsin trong 1 mg. Chứa ít nhất 1.000 đơn vị Chymotrypsin USP trong 1 mg, tính theo dạng khô.
Bột chymotrypsin để pha dung dịch dùng trong nhãn khoa: 300 đơn vị USP (catarase). Chymotrypsin vô khuẩn dùng cho mắt, sau khi pha có pH 4,3 – 8,7.
Bột chymotrypsin 5.000 đơn vị USP để pha tiêm.
Viên nén 21 microkatal.
BẢO QUẢN
NHÀ SẢN XUẤT
FUREN PHARMACEUTICAL GROUP CO., LTD