HOẠT CHẤT
Tamoxifen citrate
THÀNH PHẦN
Tamoxifen citrate ………….. 10mg
Dược lực học:
Tamoxifen là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm chất kháng estrogen không steroid
Dược động học:
– Hấp thụ: Tamoxifen được hấp thụ nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khi dùng liều duy nhất đạt được sau 4-6 tuần dùng thuốc liên tục 40mg hàng ngày.
– Phân bố: thuốc liên kết nhiều với albumin huyết thanh trên 99%.
– Chuyển hóa: thuốc chuyển hóa chủ yếu thành N-desmethyl-tamoxifen và thành chất chuyển hóa ít hơn, 4-hydroxytamoxifen. Cả hai chất chuyển hóa này có thể chuyển đổi tiếp thành 4-hydroxy-tamoxifen, vẫn giữ được áp lực cao với thụ thể oestrogen.
– Thải trừ: Thời gian bán thải của tamoxifen là 7 ngày, của N-desmethyltamoxxifen là 14 ngày. Sau chu trình gan-ruột, glucuronid và những chất chuyển hóa khác bài tiết qua phân, thuốc bài tiết qua nước tiểu rất ít
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Tamixifen là chất kháng estrogen không steroid, Ở người, tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, có lẽ bằng cách gắn với thụ thể oestrogen. Tuy nhiên, kết quả lâm sàng cho thấy thuốc này có hiệu quả ở những khối u không có liên quan với thụ thể estrogen, điều đó cho thấy còn có một số cơ chế tác dụng khác. Người ta thừa nhận rằng, tamoxifen cũng có một số tác dụng giống oestrogen trên một số bộ phận cơ thể, bao gồm màng trong tử cung, xương và lipid máu.
Chỉ định:
Điều trị giảm bệnh hoặc phụ trợ trong ung thư vú phụ thuộc hormone và các di căn của chúng, ung thư nội mạc tử cung
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Liều dùng:
Ung thư biểu mô vú các dạng tiến triển 2-4 viên (10mg), chia làm 1-2 lần/ ngày
Duy trì: 30 mg/ ngày.
Thời gian điều trị tùy theo độ nghiêm trọng của bệnh
Dự phòng tái phát 2 viên (10mg), chia làm 1-2 lần/ ngày.
– Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no
QUÁ LIỀU
Những triệu chứng quá liều là độc tính thần kinh cấp với các biểu hiện như: run, tăng phản xạ, loạng choạng, mệt, chóng mặt. Những triệu chứng này xảy ra trong vòng 3-5 ngày khi bắt đầu uống thuốc và hết trong vòng 2-5 ngày sau khi ngừng thuốc. Điều đó xảy ra ở người bệnh dùng liều tấn công lớn hơn 400mg/ mét vuông và sau đó điều trị duy trì 150mg/ mét vuông, mỗi lần, uống 2 lần một ngày.
Chưa có điều trị đặc hiệu khi quá liều, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
Phụ nữ có thai & cho con bú
THẬN TRỌNG
Cần theo dõi lầm sàng và xét nghiệm thường xuyên. Kiểm tra xuất huyết âm đạo.
Suy gan, suy thận, tiểu đường, bệnh về mắt
Tăng lipoprotein huyết đã có từ trước
Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Buồn nôn, nôn, nóng bừng mặt, ban đỏ, khô da, giảm tiểu cầu, rối loạn thị giác, đục thủy tinh thể, choáng váng, trầm cảm, nhức đầu, chán ăn, tăng cân, táo bón hay tiêu chảy, ngứa âm hộ, xuất huyết âm đạo, kinh nguyệt không đều
Ít gặp: thuyên tắc mạch
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc chống đông máu nhóm kháng vitamin K vì gây tăng tác dụng chống đông máu đáng kể
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Lọ 30 viên x 10mg
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
NHÀ SẢN XUẤT
Ebewe Pharma
ban thuoc Tamocifen 10mg, gia thuoc Tamocifen 10mg, mua thuoc Tamocifen 10mg o dau, Thuốc Tamocifen 10mg, thuoc Tamocifen 10mg, giá thuốc Tamocifen 10mg bao nhiêu, Tamocifen 10mg có tốt không, giá Tamocifen 10mg, Tamocifen 10mg mua ở đâu, Tamocifen 10mg giá bao nhiêu, Tamocifen 10mg bán ở đâu, cách dùng Tamocifen 10mg, Tamocifen 10mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Tamocifen 10mg, Tamocifen 10mg gia bao nhieu, tac dung phu Tamocifen 10mg, mua thuoc Tamocifen 10mg o dau uy tin, cach dung Tamocifen 10mg, lieu dung Tamocifen 10mg, liều dùng Tamocifen 10mg