Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Perosu 20mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thuốc Perosu 20mg là thuốc gì?

    Thuốc Perosu 20mg United International Pharma có thành phần chính là Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium), hàm lượng 20mg cùng tá dược vừa đủ. Thuốc có công dụng chính là làm hạ cholesterol máu, giảm mỡ máu, giúp làm giảm quá trình xơ vữa động mạch hiệu quả.

    HOẠT CHẤT

    Rosuvastatin (dạng calcium).

    THÀNH PHẦN

    Rosuvastatin (dạng calcium)….. 20mg

    Cơ chế tác dụng:
    Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase, men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, tiền chất của cholesterol. Rosuvastatin giảm lipid bằng cách làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm VLDL và LDL.

    Dược động học:
    Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 3-5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Uống rosuvastatin cùng với thức ăn không ảnh hưởng đến AUC của rosuvastatin. AUC của rosuvastatin không thay đổi khi uống thuốc vào buổi sáng hay buổi tối. 88% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Rosuvastatin ít bị chuyển hóa (khoảng 10%), chủ yếu thành dạng N-desmethyl rosuvastatin. Sau khi uống, rosuvastatin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua phân (90%). Thời gian bán thải trong huyết tương là 19 giờ.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng của Perosu 20mg:
    điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn lipid máu hỗn hợp. Bệnh nhi 10-17t. tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử khi không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng. Tăng triglyceride máu. Rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử thuoc: hỗ trợ các điều trị giảm lipid máu hoặc dùng một mình khi các biện pháp đó không có sẵn. Làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Giảm nguy cơ đột quị, nhồi máu cơ tim, và thủ thuật tái thông động mạch ở người không bị bệnh mạch vành nhưng tăng nguy cơ bệnh tim mạch (nam ≥ 50t., nữ ≥ 60t.), hsCRP ≥ 2mg/L, và có thêm ít nhất 1 yếu tố nguy cơ tim mạch.

    Chỉ định của Perosu 20mg:
    Tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn lipid máu hỗn hợp. Bệnh nhi 10-17t. tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử khi không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng. Tăng triglyceride máu. Rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: hỗ trợ các điều trị giảm lipid máu hoặc dùng một mình khi các biện pháp đó không có sẵn. Làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Giảm nguy cơ đột quị, nhồi máu cơ tim, và thủ thuật tái thông động mạch ở người không bị bệnh mạch vành nhưng tăng nguy cơ bệnh tim mạch (nam ≥ 50t., nữ ≥ 60t.), hsCRP ≥ 2mg/L, và có thêm ít nhất 1 yếu tố nguy cơ tim mạch.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng của Perosu 20mg:
    Kết hợp chế độ ăn và tập thể dục thích hợp.
    Khoảng liều 5-40 mg, ngày 1 lần. Khởi đầu 5-10 mg/ngày. Liều 40 mg: tăng cholesterol máu nặng, nguy cơ tim mạch cao (đặc biệt tăng cholesterol máu gia đình), không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20 mg. Theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu liều 40 mg.
    Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ < 10t. chưa được chứng minh, một số trẻ ≥ 8t. tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử đã được điều trị thuốc này.
    Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ bị bệnh cơ cao hơn; thận trọng khi dùng rosuvastatin cho người cao tuổi.
    Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Không dùng rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
    Bệnh nhân suy gan nặng: 10 mg, ngày 1 lần, xem xét cẩn thận khi dùng > 10 mg.
    Bệnh nhân châu Á: chỉnh liều, xem xét khởi đầu 5 mg, ngày 1 lần.
    Bệnh nhân đang dùng cyclosporin: giới hạn liều dùng ở 5 mg, ngày một lần.
    Bệnh nhân đang dùng gemfibrozil, lopinavir/ritonavir và atazanavir/ritonavir: 10 mg, ngày 1 lần.
    Bệnh nhân có các yếu tố làm dễ mắc bệnh cơ: liều khởi đầu: 5 mg, ngày một lần.

    Cách dùng của Perosu 20mg:
    Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống liều duy nhất trong ngày bất cứ lúc nào, trong hoặc xa bữa ăn.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với thành phần thuốc. Bệnh gan tiến triển, bao gồm tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được và > 3xULN. Suy thận nặng. Bệnh cơ. Phụ nữ có/có thể có thai, cho con bú.

    THẬN TRỌNG

    Ảnh hưởng trên cơ xương: Các tác động trên cơ xương như gây ra đau cơ, bệnh cơ và một số hiếm trường hợp tiêu cơ vân đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng rosuvastatin ở tất cả các liều và đặc biệt ở liều > 20 mg.

    – Đo nồng độ Creatine Kinase (CK): Không nên đo nồng độ CK sau khi vận động gắng sức hoặc khi có sự hiện diện nào đó làm tăng CK vì điều này có thể làm sai lệch kết quả. Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể trước khi điều trị (lớn hơn 5 lần giá trị bình thường) thì nên thực hiện lại xét nghiệm để xác định lại trong vòng 5-7 ngày. Nếu xét nghiệm lặp lại xác định nồng độ men CK trước điều trị vẫn lớn hơn 5 lần giá trị bình thường thì không nên bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin.

    – Trước khi điều trị: Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase, PEROSU có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, nên cần thận trọng khi dùng PEROSU ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến tổn thương cơ, bệnh lý về cơ/tiêu cơ vân như:

    Suy thận.
    Nhược giáp.
    Tiền sử bản thân hay gia đình có bệnh về cơ.
    Tiền sử gây độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reducrase khác hay fibrate.
    Trên 70 tuổi có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân.
    Các tình trạng có thể gây tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
    Dùng đồng thời với các fibrate.
    Ở những bệnh nhân này nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát lâm sàng. Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể trước khi điều trị (lớn hơn 5 lần giá trị bình thường) thì không nên bắt đầu điều trị.

    – Trong khi điều trị: Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. Nên yêu cầu bệnh nhân báo cáo ngay cho bác sĩ các hiện tượng đau cơ, yếu cơ hoặc vọp bẻ không giải thích được, đặc biệt nếu có kèm mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc. Nên đo nồng độ CK ở những bệnh nhân này. Nên ngưng dùng PEROSU nếu nồng độ CK   tăng cao đáng kể (lớn hơn 5 lần giá trị bình thường) hoặc các triệu chứng về cơ trầm trọng và gây khó chịu hằng ngày (ngay cả khi nồng độ CK bằng 5 lần giá trị bình thường). Nếu các triệu chứng này không còn nữa và nồng độ CK trở lại mức bình thường nên xem xét đến việc dùng lại PEROSU ở liều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ.
    – Trong các thử nghiệm lâm sàng, không ghi nhận thấy sự gia tăng ảnh hưởng trên cơ xương ở một số ít bệnh nhân dùng PEROSU đồng thời với các thuốc khác. Tuy nhiên, tỉ lệ mắc bệnh viêm cơ và bệnh cơ gia tăng đã được thấy ở bệnh nhân dùng các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác đồng thời với các dẫn xuất của axít fibric kể cả gemfibrozil, cyclosporin, axít nicotinic, thuốc kháng nấm nhóm azole, các chất ức chế men protease và kháng sinh nhóm macrolide. Gemfibrozil làm tăng nguy cơ bệnh cơ khi dùng đồng thời với vài chất ức chế men HMG-CoA reductase. Do vậy, sự phối hợp giữa PEROSU và gemfibrozil không được khuyến cáo.
    – Không nên dùng PEROSU cho bệnh nhân có tình trạng nghiêm trọng cấp tính, nghi ngờ do bệnh cơ hoặc có thể dẫn đến suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (như nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hóa nặng; hoặc co giật không kiểm soát được).
    – Ảnh hưởng trên gan: Thận trọng khi dùng rosuvastatin cho bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
    – Khuyến cáo xét nghiệm lượng enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị với PEROSU và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Nên theo dõi những bệnh nhân có tăng transaminase cho đến khi transaminase trở về bình thường. Nếu transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn bình thường và kéo dài, nên giảm liều hoặc ngưng dùng rosuvastatin.
    – Ảnh hưởng trên thận: Trong các nghiên cứu lâm sàng, protein niệu và tiểu máu vi thể được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng rosuvastatin liều cao, đặc biệt liều 40 mg. Tình trạng này thoáng qua và không làm giảm chức năng thận. Mặc dù ý nghĩa lâm sàng của dấu hiệu này chưa được biết, nên xem xét giảm liều rosuvastatin ở những bệnh nhân có protein niệu dai dẳng không giải thích được và/hoặc tiểu máu khi làm xét nghiệm nước tiểu thường quy.
    – Chủng tộc: Các nghiên cứu dược động học cho thấy có tăng tiếp xúc với rosuvastatin ở người châu Á so với người da trắng.
    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng rosuvastatin cho phụ nữ có thai và cho con bú. Phụ nữ có khả năng mang thai nên sử dụng các biện pháp ngừa thai thích hợp.
    – Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Dựa trên đặc tính dược lực thì rosuvastatin không thể ảnh hưởng lên các khả năng này. Khi lái xe hoặc vận hành máy nên lưu ý là chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Nhìn chung các tác dụng không mong muốn của rosuvastatin thường nhẹ và thoáng qua. Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, < 4% bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin rút khỏi nghiên cứu do tác dụng không mong muốn. Tần xuất rút lui này tương đương với nhóm bệnh nhân dùng giả dược.

    Ảnh hưởng trên thận: Protein niệu đã được ghi nhận. Trong hầu hết trường hợp, protein niệu tự giảm hoặc biến mất khi tiếp tục điều trị.

    Ảnh hưởng trên cơ xương: Đau cơ, bệnh cơ, và một số trường hợp hiếm bị tiêu cơ vân đã được ghi nhận, đặc biệt ở liều > 20 mg. Tăng nồng độ CK theo liều dùng được ghi nhận; phần lớn các trường hợp là nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.

    Ảnh hưởng trên gan: Tăng transaminase theo liều đã được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.

    Ảnh hưởng trên nội tiết: Tăng chỉ số HbA1C và tăng mức đường huyết lúc đói có xuất hiện ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế HMG-CoA, trong đó có cả rosuvastatin.

    TƯƠNG TÁC

    Cyclosporin: làm tăng tiếp xúc đáng kể với rosuvastatin. Nên giới hạn liều dùng rosuvastatin ở 5 mg, ngày một lần, nếu dùng chung rosuvastatin với cyclosporin.

    Gemfibrozil: làm tăng tiếp xúc đáng kể với rosuvastatin. Nên giới hạn liều dùng rosuvastatin ở 10 mg, ngày một lần, nếu dùng chung rosuvastatin với gemfibrozil.

    Chất ức chế protease: lopinavir/ritonavir và atazanavir/ritonavir làm tăng AUC của rosuvastatin lên gấp 3 lần. Với các chế phẩm phối hợp này, nên giới hạn liều dùng rosuvastatin ở 10 mg, ngày một lần.

    Thuốc chống đông coumarin: rosuvastatin làm tăng đáng kể INR ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông coumarin.

    Niacin: làm tăng nguy cơ ảnh hưởng trên cơ xương. Nên xem xét giảm liều rosuvastatin.

    Fenofibrate: không thấy gia tăng có ý nghĩa lâm sàng AUC của rosuvastatin hay fenofibrate. Nên cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích nguy cơ của sự kết hợp thuốc này.

    Thuốc trung hòa acid (hydroxit nhôm và ma-giê): nồng độ rosuvastatin trong huyết tương giảm khoảng 50%.

    Tuy nhiên, ảnh hưởng này sẽ được giảm bớt khi dùng thuốc trung hòa acid sau rosuvastatin 2 giờ.

    Erythromycin: làm giảm 20% AUC0-24 và 30% Cmax của rosuvastatin.

    Thuốc ngừa thai dạng uống/liệu pháp thay thế hormon: làm tăng nồng độ huyết tương của ethinyl estradiol 26% và norgestrel 34%.

    Men Cytochrome P-450: không có tương tác liên quan về lâm sàng giữa rosuvastatin với fluconazole hoặc ketoconazole. Dùng đồng thời itraconazole và rosuvastatin làm tăng 28% AUC của rosuvastatin, tuy nhiên, sự tăng này không có ý nghĩa lâm sàng.

    Các thuốc khác: Không có tương tác đáng kể trên lâm sàng với các thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc điều trị đái tháo đường, digoxin và ezetimibe.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 vỉ x 10 viên
    Hộp 3 vỉ x 10 viên.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty TNHH United Pharma Việt Nam

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Perosu 20mggia thuoc Perosu 120mg, Perosu 20mg la thuoc gi, Perosu 20mg là thuốc gìmua thuoc Perosu 20mg o dau, Thuốc Perosu 20mg, thuoc Perosu 20mggiá thuốc Perosu 20mg bao nhiêuPerosu 20mg có tốt không, giá Perosu 20mgPerosu 20mg mua ở đâuPerosu 20mg giá bao nhiêu, Perosu 20mg bán ở đâu, cách dùng Perosu 20mg, Perosu 20mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Perosu 20mg, Perosu 20mg gia bao nhieu, tac dung phu Perosu 20mg, mua thuoc Perosu 20mg o dau uy tin, cach dung Perosu 20mg, cách dùng thuốc Perosu 20mg, cach dung thuoc Perosu 20mg, lieu dung Perosu 20mg, liều dùng Perosu 20mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc