Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Periolimel N4E 1000ml

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Periolimel N4E 1000ml

    Giá : 750.000 đ

    750.000 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Periolimel N4E 1000ml là thuốc gì?

    • Periolimel N4E giúp cung cấp dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi dinh dưỡng đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không cung cấp đủ hoặc chống chỉ định.

    Thành phần của thuốc Periolimel N4E

    • Acid amin + glucose + lipid – (6,3% + 18,75% + 15%)-1500ml

    Dạng bào chế

    • Nhũ dịch truyền tĩnh mạch, Tiêm truyền.

    Công dụng – Chỉ định của thuốc Periolimel N4E

    • Dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
      • Lượng đường trong máu thấp
      • Mất nước
      • Tâm thần phân liệt
      • Làm lành vết thương
      • Răng nhạy cảm
      • Virus herpes simplex
      • Phiền muộn
      • Giải độc gan
      • Mệt mỏi
      • Tetany hypocalcemic

    Chống chỉ định khi dùng thuốc Periolimel N4E

    • Trẻ sinh non thiếu tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 18 tuổi.
    • Mẫn cảm với các thành phần protein từ trứng, đậu nành, đậu phộng (lạc) hay bất cứ thành phần nào của thuốc,
    • Rối loạn chuyên hóa các acid amin bẩm sinh,
    • Tăng mỡ máu cao hoặc rỗi loạn chuyên hóa lipid máu nghiêm trọng đặc trưng bởi bệnh lý tăng triglicerid máu.
    • Tăng nông độ trong huyết thanh của các chất natri, kali, magie, calci và/hoặc phospho ở mức bệnh lý.
    • Tăng đường huyết cao.

    Liều dùng – Cách dùng thuốc Periolimel N4E

    • Liều dùng phụ thuộc vào mức năng lượng tiêu thụ, tình trạng lâm sàng của người bệnh, cân nặng và khả năng chuyển hóa các thành phần có trong Olimel N9E cũng như mức năng lượng hoặc protein được bổ sung vào theo đường uống/đường tiêu hóa của người bệnh để lựa chọn quy cách đóng gói với thể tích túi đưng dịch thích hợp. Mức năng lượng trung bình theo nhu cầu hàng ngày: 0,16 đến 0,35 g nitrogen / kg thé trong (tương đương | – 2 g amino acid/kg), tùy thuộc vào tình trạng dinh dưỡng của người bệnh cũng như khả năng dị hóa dưới áp lực (stress) của người bệnh, – 20 – 40 kcal/kg, – 20 – 40 ml thể dịch /kg, hoặc 1 — 1,5 ml / kcal tiêu thụ. Với thuốc, liều khuyến cáo tối đa hàng này được dựa trên mức dinh dưỡng hấpthu — (2, vào, khoảng 40 ml/kg, tương đương với 1 g/kg amino acid, 3 g/kg glucose, 1,2 gikg lipid, va 0,8 — mmol/kg natri, 0,6 mmol/kg kali.
    • Ví dụ trên một bệnh nhân 70kg, mức liều khuyến cáo tương đương với truyền 2800 ml thuốc/ ngày, nghĩa là người bệnh có thể hấp thu được một lượng 71 g amino acid, 210 g glucose và 84 g lipid (nghĩa là tổng cộng 1680 kcal năng lượng phi protein và 1960 năng lượng toàn phần). Thông thường, tốc độ truyền địch cần được tăng từ từ đều đặn trong giờ truyền dịch đầu tiên, sau đóđiều chỉnh phụ thuộc liều chỉ định, thể tích dịch có thể hấp thu trong một ngày và thời gian truyền dịch. Khi chỉ định thuốc , tốc độ truyền tối đa là 3,2 ml/kg/giờ, tương đương 0,08 g/kg/giờ đối với acid amind, 0,24 g/kg/h với glucose và 0,10 g/kg/h với lipid.

    Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Periolimel N4E

    • Trước khi dùng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ danh sách hiện tại những loại thuốc, sản phẩm không kê đơn (ví dụ: vitamin, thảo dược bổ sung, v.v…), dị ứng, những bệnh đang mắc, và tình trạng sức khỏe hiện tại (ví dụ: mang thai, sắp mổ, v.v…). Một vài tình trạng sức khỏe có thể khiến bạn dễ gặp tác dụng phụ của thuốc hơn. Dùng thuốc như chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn được in ra đi kèm sản phẩm. Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng của bạn. Hãy nói với bác sĩ nếu tình trạng của bạn duy trì hay xấu đi. Một số điểm quan trọng cần tư vấn được liệt kê dưới đây:
      • Bệnh gan
      • Bệnh thận
      • Bệnh tiểu đường
      • Bọn trẻ
      • Có thai, lên kế hoạch để có thai hoặc cho con bú
      • Dùng thuốc này với một ly nước đầy
      • Dự định có thai
      • Huyết áp cao
      • Mang thai
      • Mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú
    • Nếu bạn dùng thuốc khác hoặc sản phẩm không kê đơn cùng lúc, công dụng của Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion có thể thay đổi. Điều này có thể tăng rủi ro xảy ra tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc không hoạt động đúng cách. Hãy nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược bổ sung bạn đang dùng để bác sĩ có thể giúp bạn phòng chống hoặc kiểm soát tương tác thuốc. Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:
      • Actidose plus sorbitol
      • Actidose-aqua
      • Actidose-aqua advance
      • Activated charcoal
      • Active carbon
      • Alendronate
      • Amitriptyline
      • Amphetamine
      • Antibiotics
      • Anticoagulants
    • Độ nhạy cao với Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion là chống chỉ định. Ngoài ra, Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:
      • 2 tuần trước khi phẫu thuật
      • Bệnh gan
      • Bệnh nhân sau một cơn đau tim cấp tính
      • Bệnh thận
      • Có kế hoạch mang thai
      • Dưới 18 tuổi
      • Dị ứng với nó hoặc bất kỳ thành phần của nó
      • Dị ứng với nó hoặc các thành phần của nó
      • Gan hoặc thận suy
      • Huyết áp cao

    Tác dụng phụ của thuốc Periolimel N4E

    • Flushing
    • Vấn đề về da: ngứa ran, mụn, viêm da tiếp xúc, có tình trạng giữ nước
    • Ăn không ngon, đầy hơi, ợ hơi, ợ nóng,
    • Đau dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, có khi táo bón, phân có màu đen
    • Huyết áp thấp
    • Xấu đi của bệnh hen suyễn
    • Bệnh gout
    • Bất thường về máu
    • Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, buồn ngủ
    • Tâm trạng lâng lâng, mơ hồ, lẫn lộn, lo âu, phiền muộn, kích động,
    • Tăng đi tiểu
    • Đau hoặc sưng tại chỗ tiêm
    • Rối loạn chuyển hóa
    • Mất cân bằng điện giải
    • Rối loạn thân nhiệt
    • Chân hoặc bàn chân yếu hoặc nặng, chuột rút, đau xương khớp
    • Nhịp tim không đều, tức ngực,
    • Độc tính tim trên truyền tĩnh mạch nhanh

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

    • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

    Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

    Tương tác thuốc

    • Có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:
      • Actidose plus sorbitol
      • Actidose-aqua
      • Actidose-aqua advance
      • Activated charcoal
      • Active carbon
      • Alendronate
      • Amitriptyline
      • Amphetamine
      • Antibiotics
      • Anticoagulants

    Quên liều thuốc và cách xử trí

    • Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng ngay khi bạn nhận ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã lỡ và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng thêm liều để bù lại liều đã lỡ. Nếu bạn thường xuyên bỏ lỡ liều thuốc, hãy xem xét việc đặt chuông báo hoặc nhờ người nhà nhắc nhở. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để thảo luận việc thay đổi lịch dùng thuốc hoặc tạo lịch mới để bù cho những liều đã bỏ lỡ nếu bạn bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.

    Quá liều thuốc và cách xử trí

    • Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion, vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
    • Không đưa thuốc của bạn cho người khác dù bạn biết họ có cùng bệnh chứng hoặc trông có vẻ như họ có thể có bệnh chứng tương tự. Điều này có thể dẫn tới việc dùng quá liều.
    • Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ hoặc gói sản phẩm để có thêm thông tin.

    Quy cách đóng gói

    • Túi plastic 100ml. Thùng carton 4 túi x 1000ml.

    Bảo quản

    • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Hạn sử dụng

    • 24 tháng

    Nhà sản xuất

    • Baxter, Belgium

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc