Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Parocontin F

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Paracetamol
    Methocarbamol

    THÀNH PHẦN

    Paracetamol 500mg; Methocarbamol 400mg

    Dược lực:

    Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

    Dược động học:

    – Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
    – Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
    – Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
    – Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
    Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Tác dụng:

    Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
    Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
    Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

    Chỉ định:

    – Giảm đau: 
    • Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh… Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
      Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp.
    • Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
    – Hạ sốt:
    • Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
    • Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương , ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể , như:
      Đau cấp tính và măn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
      Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Paracetamol thường dùng uống. Đối với người bệnh không uống được có thể dùng dạng thuốc đạn đặt trực tràng, tuy vậy liều trực tràng cần thiết để có cùng nồng độ huyết tương có thể cao hơn liều uống.
    Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
    Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao trên 39,5 độ C, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
    Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
    Để giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng hoặc đưa vào trực tràng là 325 – 650 mg, cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết nhưng không quá 4 g một ngày, liều một lần lớn hơn 1 g có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.
    Để giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể uống hoặc đưa vào trực tràng cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần: trẻ em 1 – 2 tuổi, 120 mg, trẻ em 4 – 11 tháng tuổi, 80 mg; và trẻ em tới 3 tháng tuổi, 40 mg. Liều trực tràng cho trẻ em dưới 2 tuổi dùng tuỳ theo mỗi bệnh nhi.
    Liều uống thường dùng của paracetamol, dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài 650 mg, để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3 g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày. Viên nén paracetamol giải phóng kéo dài, không được nghiền nát, nhai hoặc hoà tan trong chất lỏng.
    Dùng thuốc thận trọng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

    – Liều thông thường:
    • Người lớn: Liều thông thường 2 viên/lần, 4-6 lần/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh của từng trường hợp.
    • Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g – 4,8 g/ngày. Paracetamol 2,6 g – 3,9 g/ngày.
    •  Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều thấp hơn cũng để giảm đau và dãn cơ.
    • Bệnh nhân có bệnh gan và thận: Những trường hợp này nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc.

    Không dùng quá liều khuyến cáo. Thời gian điều trị được xác định là khi vẫn còn đau và những triệu chứng co cơ. Khi hết những triệu chứng này nên ngừng điều trị.

    – Cách dùng: Uống thuốc với nước hoặc các nước giải khát không chứa cồn.

    Cảnh báo:
    • Người lớn: không nên dùng quá 4g/ngày, không nên dùng thuốc này liên tục trong hơn 3 ngày để điều trị sốt mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
    • Không nên uống rượu trong khi dùng thuốc

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Nếu dùng quá liều Mioxel, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức hoặc thông báo cho cơ sở y tế gần nhất, mang theo những viên thuốc còn lại. Bệnh nhân có thể gọi tới dịch vụ cung cấp thông tin chống nhiễm độc..

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Dị ứng hoặc mẫn cảm với Methocarbamol, Paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    – Bệnh gan hoặc thận.
    – Có tiền sử tổn thương não.
    – Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
    – Yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.
    Lúc có thai và lúc nuôi con bú
    – Theo nguyên tắc chung, không dùng thuốc này trong suốt thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, do đó việc điều trị có thể thay đổi theo tình trạng bệnh.
    – Phụ nữ đang cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

    THẬN TRỌNG

    – Dùng thuốc thận trọng trong những trường hợp sau:
    • Phụ nữ có thai hoặc dự định có thai.
    • Phụ nữ đang cho con bú.
    • Người nghiện rượu không nên dùng quá 2g paracetamol/ngày. Việc dùng Paracetamol ở những bệnh nhân thường xuyên uống rượu có thể gây tổn thương gan.
    • Ở những bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận, thiếu máu và mắc bệnh tim hoặc phổi: tránh dùng thuốc này kéo dài.
    • Những bệnh nhân bị hen, dị ứng với acid acetylsalicylic (aspirin).
    • Bệnh nhân phải làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu: vì thuốc này làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

    – Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc này gây buồn ngủ. Do đó không lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi chắc chắn là thuốc không còn ảnh hưởng tới cơ thể.
    – Thuốc có chứa glycerol, chất này có thể gây đau đầu, rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    – Giống như các thuốc khác, Mioxel có thể gây tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải xảy ra với tất cả bệnh nhân dùng thuốc. Tác dụng không mong muốn hiếm gặp (tỉ lệ ≥ 1/10.000 bệnh nhân) hoặc rất hiếm gặp (tỉ lệ < 1/10.000 bệnh nhân).
    – Tác dụng không mong muốn bao gồm:

    • Rối loạn chung và rối loạn tại nơi dùng thuốc:
      Hiếm gặp: Mệt mỏi, yếu, ngứa.
      Chưa được biết: Sốt.
    • Rối loạn miễn dịch:
      Chưa được biết: Phù mạch thần kinh (phản ứng gây sưng mặt hoặc cổ, cũng như gây khó thở) và sốc phản vệ (một phản ứng dị ứng rất nặng).
    • Rối loạn tiêu hóa:
      Hiếm gặp: Tiêu chảy, rối loạn vị giác.
      Chưa được biết: khó tiêu (đầy bụng khó tiêu, nóng bụng, đau bụng, trướng bụng) nôn, buồn nôn.
    • Rối loạn chức năng gan:
      Rất hiếm gặp: Nhiễm độc gan (gan bị nhiễm độc) và vàng da (xuất hiện những ô màu cá vàng trên da và niêm mạc).
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
      Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết (giảm lượng glucose trong máu)
    • Rối loạn máu và bạch huyết:
      Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu (giảm số lượng tiểu cầu), mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu có thể dẫn đến nhiễm trùng, loét đường tiêu hóa) và thiếu máu tan huyết (giảm số lượng hồng cầu).
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      Chưa được biết: hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ (khó ngủ), mệt mỏi, lo âu, lẫn lộn, choáng váng, mất trí nhớ, giật nhãn cầu (chuyển động của mắt bất thường), run, co giật và đau đầu.
    • Rối loạn mắt:
      Chưa được biết: đỏ mắt
    • Rối loạn mạch:
      Chưa được biết: hạ huyết áp (giảm áp lực máu), chóng mặt, choáng.
    • Rối loạn tim:
      Chưa được biết: chậm nhịp tim (tim đập chậm).
    • Rối loạn thận và đường tiết niệu:
      Rất hiếm gặp: đái ra mủ (nước tiểu sậm màu), các phản ứng có hại cho thận.
    • Rối loạn da và tổ chức dưới da:
      Rất hiếm gặp: phản ứng viêm da (phản ứng dị ứng, ngứa da, mày đay (sưng đỏ trên da kèm theo ngứa).
    • Các phản ứng khác (thử nghiệm trong phòng thí nghiệm).
      Hiếm gặp: tăng men gan (tăng transaminase)

    Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào ở trên với mức độ nghiêm trọng hoặc nếu gặp những tác dụng không mong muốn không được mô tả ở trên, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

    TƯƠNG TÁC

    Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
    Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
    Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
    Uống rưọu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
    Thuốc chống giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
    Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.
    Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật, tuy vậy người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

    • Methocarbamol có thể tương tác với các thuốc sau:
    – Barbiturat dùng để chữa động kinh hoặc gây ngủ.
    – Thuốc gây chán ăn để giảm cân.
    – Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa hoặc thuốc chống say (thuốc kháng cholinegic).
    – Thuốc điều trị trầm cảm, lo âu hoặc rối loạn tâm thần.
    – Đang có dự định dùng thuốc mê vì bất kỳ lý do gì, bệnh nhân hãy thông báo cho thầy thuốc biết đang dùng thuốc này.
    – Thuốc kháng cholinesterase (dùng để điều trị nhược cơ nặng).
    • Paracetamol có thể tương tác với các thuốc sau:
    – Thuốc chống đông máu dùng đường uống (dùng để điều trị huyết khối).
    – Thuốc chống động kinh (dùng để điều trị cơn động kinh).
    – Thuốc kháng sinh (chloramphenicol).
    – Thuốc tránh thai.
    – Thuốc lợi tiểu (dùng để tăng đào thải nước tiểu).
    – Isoniazid (dùng để điều trị lao).
    – Metoclopramide và domperidone (dùng để chống nôn).
    – Probenecid (dùng để điều trị gút).
    – Propanolol (dùng để điều trị cao huyết áp và loạn nhịp tim).
    – Rifampicin (dùng để điều trị lao).
    – Thuốc kháng cholinergic (dùng để giảm co thắt ruột và bàng quang).
    – Zidovudin (dùng để điều trị HIV).
    – Cholestyramin (dùng để giảm cholesterol máu).
    • Tránh dùng kết hợp với các thuốc giảm đau khác (để giảm đau) trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – VIỆT NAM

    ban thuoc Parocontin Fgia thuoc Parocontin FParocontin F la thuoc giParocontin F là thuốc gì, mua thuoc Parocontin F o dau, Thuốc Parocontin F, thuoc Parocontin F, giá thuốc Parocontin F bao nhiêuParocontin F có tốt không, giá Parocontin FParocontin F mua ở đâuParocontin F giá bao nhiêuParocontin F bán ở đâu, cách dùng Parocontin F, Parocontin F có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Parocontin F, Parocontin F gia bao nhieu, tac dung phu Parocontin F, mua thuoc Parocontin F o dau uy tin, cach dung Parocontin F, cách dùng thuốc Parocontin F, cach dung thuoc Parocontin F, lieu dung Parocontin F, liều dùng Parocontin F

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc