HOẠT CHẤT
Nikethamide
THÀNH PHẦN
Nikethamide
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp sốc, ngạt, trúng độc, mất nhịp tim, suy hô hấp & tuần hoàn ở người mới ốm dậy, bị ngộ độc do thuốc ngủ hoặc khi nghỉ dùng các glycosid tim.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch; Người lớn: 1-2 mL/lần; Trẻ em: 0,1 mL/kg/lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc
Quá mẫn với nikethamide. Tăng huyết áp động mạch, động kinh, hen, suy hô hấp do các bệnh thần kinh hoặc do dùng thuốc quá liều, nhiễm độc do tuyến giáp, phụ nữ có thai.
THẬN TRỌNG
Phải dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân trước đó có tiền sử xuất huyết dạ dày, bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc đang được điều trị bằng các thuốc chống đông hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu, bệnh nhân già yếu. Thận trọng khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu và methotrexat liều thấp (< 15mg/tuần). Không phối hợp cùng methotrexat liều cao. Thận trọng khi sử dụng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với các NSAID khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Buồn nôn, co giật, bồn chồn, chóng mặt, co mạch, loạn nhịp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5ống x 1ml dung dịch tiêm
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) – VIỆT NAM