Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua IQ Precare DHA New

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Vitamin A: 650UI
    Vitamin B1: 3mg
    Vitamin B2: 3mg
    Vitamin B6: 3mg
    Vitamin B3: 10mg
    Vitamin C: 20mg
    Vitamin B5: 5mg
    Vitamin D: 100UI
    Vitamin E: 5UI
    Vitamin B9: 90mcg
    Vitamin B12: 5mcg
    Calci carbonat: 100mg
    Sắt fumarat: 45mg
    Magnesium (oxide): 45mg
    Zine (sulphate): 45mg
    Copper (sulphate): 15mg
    Dầu cá: 200mg
    L-Carnitine: 50mg
    Taurin: 15mg
    L-Lysin: 20mg

    Cơ chế tác dụng

    Dầu cá (fish oil): được lấy từ gan của cá trắng như cá moruy hoặc thịt cá hồi.
    Dầu cá chứa chủ yếu Omega 3 (acid alpha linolic) và các dẫn chất của nó: Decosahexaenoic acid (DHA), Licosapentanoic (EPA) giúp làm loãng máu, giảm chất béo, làm chậm quá trình viêm của bệnh viêm khớp dạng thấp, bệnh vẩy nến. DHA có trong dầu cá tham gia cấu tạo não đây là thành phần chủ yếu của các acid béo tham gia vào cấu tạo não. DHA cần thiết với sự phát triển của não bộ và quá trình myelin hoá để hoàn thiện tế bào thần kinh. DHA được tích luỹ nhiều ở não ở giai đoạn não phát triển mạnh (3 tháng cuối thai kỳ và trong 2 năm đầu đời ).

    Chức năng thị giác: DHA là thành phần rất quan trọng cấu toạ tế bào võng mạc mắt. nó là thành phần chính của các tế bào tiếp nhận hinh ảnh.

    Vitamin C (Acid ascorbic): cấu trúc của nó giống như một monosacarid. Vit C là một chất chống oxy hóa, giúp làm trung hòa các gốc tự do có hại, tăng hấp thụ sắt, làm nhanh lành các vết thương, chống lão hóa và phòng tránh được bệnh đục thủy tinh thể.

    Vitamin B1 Dạng co-enzym: tham ra các phản ứng khử carboxyl của acid – cetoglutaric và pyruvic. Hủy Glucid để tạo năng lượng cho các nhu cầu chuyển hóa tế bào, dẫn truyền thần kinh. Tổng hợp các acid béo, steroid và acetyl cholin,. Thiếu B1 sẽ gây ra bệnh tê phù (Beriberi), viêm dây thần kinh ngoại biên hay rối loạn cảm giác chi.

    Vitamin B2 (Riboflavin): tham gia vào cấu tạo Coenzym Flavin Mononucleotid (FMN)và Flavin Adenin Dinucleotid (FAD) có vai trò quan trọng trong chống oxy hóa, thiếu B2 cơ thể dẫn đến thiếu sinh lực, B2 còn rất cần cho việc tạo tóc, da và móng.

    Vitamin B5 (acid panthothenic): Acid panthothenic là sự kết hợp giữa b – alanin và acid pantoic. Nó là thành phần quan trọng của coenzym A, có chức năng cơ bản trong quá trình chuyển hoá của tế bào, cũng là thành phần quan trọng của ACP, là một protein vận chuyển gốc Acyl trong qúa trình tổng hợp ra axít béo. Thiếu B5 có thể xuất hiện các triệu chứng lên quan đến tiêu hoá như viêm dạ dầy, viêm ruột, tiêu chẩy, rụng tóc.

    Vitamin B6: là hỗn hợp của 3 chất pyridoxin, pyridoxamin và pyridoxal đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa các acid amin, đặc biệt là coenzym của enzym chuyển hóa nhóm amin (transaminaxe), các enzym khử carboxyl của tyrosin, acid glutamic,…Vitamin B6 cần thiết cho da, cho sự hình thành kháng thể chống lại bệnh tật, duy trì hệ thần kinh hoạt động tốt. Trợ giúp việc tạo hemoglobin để chuyển tải oxy.

    Vitamin B3 (còn gọi là Vitamin PP, acid nicotinic, nicotinamid): là thành phần cấu tạo quan trọng của co-enzym NAD (Nicotinamid Adenin Dinuleotid) và NADP (Nicotinamid Adenin Dinuleotid Phosphat). Đây là các co-enzym vận chuyển hydro trong các quá trình oxy hóa khử của chuyển hóa chất.
    Vitamin B3 được gọi là yếu tố chống bệnh pellagra ( pellagra preventing factor). Thiếu B3 sẽ mắc bệnh pellagra với các triệu chứng : loét môi, viêm niêm mạc đường tiêu hóa, ngoài da, nứt mép…Là 1 chất oxy hoá (antioxydant) tự nhiên quan trọng nhất, có tác dụng đối với hệ thống sinh dục, điều hoà quá trình sinh sản. Thiếu vitamin E các cơ quan sinh sản, quá trình tạo phôi có thể bị ảnh hưởng, ngoài ra cần bổ sung vitamin E cho 1 số trường hợp sự giảm đời sống hồng cầu và thiếu máu.

    Các vitamin A có nguồn gốc thực vật (b caroten) và nguồn gốc từ động vật (gan cá…). có chức năng sinh lý đặc biệt trong cơ chế nhìn, duy trì tính nhậy cảm của mắt đối với sự thu nhận ánh sáng, Vitamin A còn có tác dụng giữ cho biểu mô được toàn vẹn, Nếu thiếu vitamin A biểu mô bị sơ chai vi khuẩn dễ xâm lấn. Thiếu vitamin A kéo dài, nhãn cầu bị sơ chai dẫn đến khô mắt, nặng có thể quáng gà, làm mù loà… Vitamin A còn liên quan đến sự tổng hợp protein, quá t rình phophoryl oxy hoá. , sự tạo thành Mucopoly brearit

    Vitamin D: là 1 nhóm các hợp chất sterol – có hai loại quan trọng nhất trong dinh dưỡng là D2 và D3. D2 hay ergocalciferol được tạo từ tiền chất ergosterol. D3 còn gọi là cholecalciferol có nhiều trong gan, dầu cá, có hoạt tính hoạt động mạnh làm tăng calci máu. tăng hấp thụ calci và phospho ở ruột rất cần cho sự hoá khoáng của xương. Thiếu D sẽ gây bệnh còi xương ở trẻ em (Rachitisme, Rikets), mềm xương (Osteomalacia) ở người lớn.

    Cấu trúc phân tử Vitamin B12 rất phức tạp vai trò của B12 là chất chống thiếu máu, vai trò Coenzym đồng phân hoá khử nhóm formyl, chuyển hoá thành nhóm methyl.

    Các chất bổ sung có chứa sắt hữu cơ như ferrous fumarate đều được hấp thụ tốt. Sắt tạo nên một phần sắc tố đỏ (haemoglobin) trong máu để tạo nên mầu máu và giúp truyền tải oxy đi khắp trong cơ thể tới tất cả các tế bào. Hai phần ba tổng số sắt dự trữ trong cơ thể có trong haemoglobin; phần còn lại có thể tìm thấy ở tuỷ xương, gan, lá lách và các cơ.

    Acid folic tham gia coenzym vận chuyển và sử dụng nhóm một carbon, như gốc formimino-CH=NH, formyl-CHO, Acid folic có vai trò trong quá trình tăng trưởng và sinh sản của các tế bào. thiếu acid folic thường ảnh hưởng sớm đến sự tạo thành hồng cầu.

    CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH

    Bổ sung các Vitamin, khoáng chất cần thiết cho cơ thể giúp bồi bổ sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và nâng cao hệ miễn dịch, phòng chống mệt mỏi.
    Đối  tượng sử dụng:
    Dùng trong các trường hợp: người làm việc căng thẳng, mệt mỏi, cơ thể suy nhược, chán ăn, thiếu máu, suy sụp tinh thần.
    Người mới ốm dậy sau đợt bệnh hoặc sau phẫu thuật; người già yếu,
    Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.
    Đặc biệt dùng rất tốt cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Người lớn: ngày uống 2 viên, chia làm 2 lần.
    Uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, uống với nhiều nước.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 6 vỉ x 10 viên nang mềm

    BẢO QUẢN

    Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, bảo quản ở nhiệt độ phòng 15-30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    TC Pharma Co.

    Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc