THÀNH PHẦN
Vitamin A (Retinyl palmitate)…………………………………..1250 IU
Beta carotene……………………………………………………….1250 IU
Vitamin C (Ascorbic acid)……………………………………….60 mg
Vitamin D (Cholecalciferol)……………………………………..400 IU
Vitamin E (œ Tocopheryl acetate)……………………………15 IU
Vitamin B1 (Thiamine mononitrate)………………………….1,05 mg
Vitamin B2 (Riboflavin)…………………………………………..1,2 mg
Vitamin PP (Niacinamide)……………………………………….13,5 mg
Vitamin B6 (Pyridoxin hydrocloride)………………………….1,05 mg
Folic acid………………………………………………………………300 µg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin)………………………………..4,5 µg
Calcium (Dicalcium phosphate)………………………………..200 mg
Cho một viên nén nhai.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Cung cấp các vitamin và muối khoáng cho cơ thể. Cung cấp 10 vitamin và Calci, cần thiết cho sự tăng trưởng thể chất của trẻ em và sự phát triển toàn diện.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên: nhai một viên mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng quá liều của thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, nhức đầu. Dùng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi. Bệnh u ác tính.
THẬN TRỌNG
Thận trong khi phối hợp với kháng sinh khác độc với thận, đặc biệt nhóm Aminozit, thuốc lợi tiểu, nhóm Furosemid, Acid Etacrylic .
Người suy thận tránh dùng liều cao.
Cephalexin qua sữa mẹ, khuyên nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
– Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
– Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, viêm gan, vàng da ứ mật,..
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Vì các kháng sinh nhóm Cephalosporin như Cephalexin chỉ tác động lên các vi khuẩn tăng sinh, không nên kết hợp chúng với kháng sinh kìm khuẩn.
– Khi kết hợp với thuốc lợi tiểu mạnh (Etacrynic acid, Furosemid) hay các kháng sinh có khả năng gây độc thận (Aminoglycosid, Polymixin, Colistin), Cephalexin có thể gây độc tính thận nhiều hơn.
– Probenecid làm tăng nồng độ huyết thanh và thời gian bán thải của Cephalexin.
– Như các kháng sinh khác, Cephalexin làm giảm tác dụng thuốc ngừa
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 vỉ x 7 viên nén nhai.
Hộp 4 vỉ x 7 viên nén nhai.
Chai 30 viên nén nhai
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm OPV