Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Axuka 1000mg/200mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Axuka 1000mg/200mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Amoxieilin Natri tương đương với Amoxieilin
    Kali Clavulanat tương đương với Acid Clavulanic

    THÀNH PHẦN

    Amoxieilin Natri tương đương với Amoxieilin 1000mg
    Kali Clavulanat tương đương với Acid Clavulanic 200mg

    Đặc tính dược lực học:

    Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta – lactam, phổ diệt khuẩn rộng với nhiều vi khuẩn gram âm và Gram dương. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Tuy nhiên Amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi men beta lactamase do đó nó không có tác dụng với các vi khuẩn có khả năng sản sinh ra enzym này (các chủng có khả năng sản sinh ra enzym này là Haemophilus influenzae và Enterobacteriaceae).

    Acid Clavulanic là do Streptomyces clavuligerus lên men tạo thành, nó có cấu trúc beta lactam gần giống với penicillin, acid clavulanic có khả năng ức chế beta lactamase do hầu hết các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Ngoài ra nó còn có tác dụng ức chế mạnh với các beta lactamase dẫn truyền qua plasmid gây kháng các Cephalosporin và các penicillin.

    Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta lactamase phá hủy, do đó giúp mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin với một số chủng vi khuẩn đã kháng lại Amoxicillin, cephalosporin và các penicillin trước đó. Tuy nhiên acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu. Proteus morganii, Pseudomonas aeruginosa, rettgeri và một số chủng Enterobacter, tụ cầu vàng kháng methicillin đã kháng với thuốc này.

    Phổ kháng khuẩn của Amoxicillin và acid clavulanic

    Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gồm cả sinh và không sinh beta lactamase), S. epidermidis (bao gồm cả sinh và không sinh beta lactamase), Enterococcus faecalis, S. pneumoniae, S. saprophyticus. Thuốc có hiệu quả với một số vi khuẩn yếm khí như Peptococcus, Clostridia, Peptostreptococcus.

    Vi khuẩn Gram âm: Moraxella (bao gồm sinh và không sinh beta lactamase), H. influenzae (bao gồm cả sinh và không sinh beta lactamase), Salmonella spp, E.coli, Shigella spp.

    Một số vi khuẩn Gram âm sinh beta lactamase qua trung gian là nhiễm sắc thể loại I thường đề kháng với sự phối hợp của Amoxicillin và kali clavulanat vì kali clavulanat không có khả năng ức chế beta lactamase loại I.

    Đặc tính dược động học:

    Các muối natri của amoxicillin và muối kali của acid clavulanic đều có khả năng phân tán tốt trong dung dịch nước có độ pH khoảng từ 5 đến 8 và không chứa acid.

    Amoxicillin có khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 17 đến 20%. Thể tích phân bố của thuốc là khoảng 0,3 đến 0,4 lít/kg. Amoxicillin có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ.

    Chuyển hóa và thải trừ: Amoxicillin bị chuyển hóa một phần và bị thải trừ qua thận khoảng 40%.

    Amoxicillin và acid clavulanic đều bị loại bỏ khi tiến hành thẩm phân máu. Khoảng 60 đến 70% amoxicillin và khoảng 40 đến 65% acid clavulanic được bài xuất qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính trong vòng 6 giờ đầu tiên sau khi dùng thuốc.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    • Các chế phẩm Amoxicilin + Elavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
      • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. Influenzae và Branhamella Catarrbalis sản sinh Beta – Lactamase: Viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn, viêm phổi – phế quản.
      • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chứng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
      • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
      • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng
      • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn sản khoa (nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn do sảy thai), nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch chậm.

    • Không sử dụng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem lại cách điều trị. Thuốc chỉ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Không tiêm bắp.
    • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm trong 3 phút, tiêm truyền khoảng 30 phút.
    • Chỉ pha dung dịch trước khi tiêm, dung dịch đã pha phải được bảo quản trong điều kiện vô trùng. Phải kiểm tra các tiểu phân lạ trước khi dùng. Chỉ dùng khi dung dịch trong và không có tiểu phân lạ. Phần dung dịch không dùng hết phải được vứt bỏ. Chỉ dùng 1 lần duy nhất.

    Cách pha:

    • Pha với nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Natri Clorid pha tiêm 0.9%. Để tiêm truyền, có thể dùng dung dịch Natri Lactat (M/6), dung dịch Ringer hoặc dung dịch Hartmann. Không được pha với các dung dịch chứa Glucose, Natrin Bicarbonat hoặc Dextran. Nói chung, không nên trộn thuốc trong cùng bơm tiêm hoặc bình tiêm truyền với 1 thuốc khác, nhất là Corticoid hoặc Aminoglycosid. Thuốc tương kỵ với Hydrocortison succinat, dung dịch acid amin, dịch thủy phân protein, nhũ dịch lipid, neosynephrin hydroclorid, dung dịch manitol.
    • Độ bền của dung dịch chế phẩm phụ thuộc theo nồng độ. Vì vậy, sau khi pha, phải dùng ngay. Phải tuân thủ thể tích pha, cách pha với thời hạn dùng như sau:
      Người lớn và trẻ em >50kg (1g/200mg):
      • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm (3 phút): pha thể tích 20ml thời gian tối đa từ sau khi pha cho tới khi tiêm xong là 15 phút
      • Tiêm truyền (30 phút): pha thể tích 50ml thời gian tối đa từ sau khi pha cho tới khi tiêm xong là 60 phút

    Liều dùng:

    • Liều thông thường cho người lớn và trẻ em > 50 kg: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh dung địch sau khi pha 1 lọ Axuka, cứ 8 giờ tiêm 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể hoặc tăng liều tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần). Không bao giờ vượt quá 200 mg Acid Clavulanic cho mỗi lần tiêm và 1200 mg Acid Clavulanic trong 24 giờ.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật:
      • Tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 1g/200 mg + 1g Amoxicilin vào lúc gây tiền mê. Nếu phẫu thuật kéo dài trên 4 giờ, tiêm tiếp theo 1 liều 1g/200 mg.
    • Bệnh nhân bị bệnh gan:
      • Có thể bác sĩ sẽ yêu cầu lấy máu để kiểm tra chức năng gan.
    • Bệnh nhân bị bệnh thận:
      • Bác sĩ có thể sẽ giảm liều xuống.
    • Axuka bột pha tiêm tĩnh mạch không phù hợp để dùng cho trẻ em < 50 kg.
    • Người lớn và trẻ em > 50 kg với chức năng thận bình thường:
      • Nhiễm khuẩn thông thường: 1 lọ Axuka, mỗi lần cách nhau 8 giờ, tiêm lĩnh mạch chậm (thời gian tiêm ít nhất 3 phút).
    • Liều lượng cho người suy giảm chức năng thận:
      • Sự thải trừ của Amoxieilin/Acid Clavulanic bị chậm lại ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tùy thuộc vào mức độ suy thận mà liều hàng ngày không được vượt qua giới hạn.
        • Người lớn và trẻ em > 50 kg:
          • Tốc độ lọc cầu thận 10-30 (ml/phút): Liều khởi đầu 1000mg/200mg, sau đó 500mg/100mg x 2 lần/ngày
          • Tốc độ lọc cầu thận <10 (ml/phút): Liều khởi đầu 1000mg/200mg, sau đó 500mg/100mg x 1 lần/ngày
          • Người bệnh đang lọc máu: Liều khởi đầu 1000mg/200mg, tiếp  500mg/100mg x 1 lần/ngày và 500mg/100mg sau khi lọc máu

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Dị ứng với nhóm Beta- Lactam (các Penicilin, và Cephalosporin).
    • Chống chỉ định tiền sử phản ứng quá mẫn nặng(như sốc phản vệ) với bất kỳ kháng sinh Beta Lactam nào khác (như Cephalosporin, Carbapenem, Monobactam).
    • Tiền sử vàng da/suy gan do dùng Amoxicilin/Acid Clavulanic hay các Penicilin vì Acid Clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

    THẬN TRỌNG

    • Trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin/acidclavulanic, cần phải có xem xét xem trước đây bệnh nhân đã từng có phán ứng quá mẫn khi điều trị với penicilin, cephalosporin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác hay chưa. Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản ứng phản vệ) đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị với penicilin. Những phản ứng này có nhiều khả năng xảy ra ở những người có tiền sử quá mẫn với penicilin và những người có cơ địa đị ứng. Nếu phản ứng dị ứng xây ra, phải ngưng điều trị với amoxieilin/acid clavulanic và dùng phương pháp điều trị khác thay thế thích hợp.
    • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    • Với liều bình thường, tác đụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này lăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất Amoxieilin.
    • Thường gặp, ADR > 1/100
      • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
      • Da: Ngoại ban, ngứa.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
      • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
      • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng Transaminase, Có thể nặng và kéo đài trong vài tháng.
      • Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
      • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, co giật, viêm màng não vô khuẩn.
      • Mạch: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, phản ứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, phù Quincke, phù mạch – thần kinh, viêm tắc tĩnh mạch.
      • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, kéo đài thời gian chảy máu, thời gian Prothrombin.
      • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
      • Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
      • Thận: Viêm thận kẽ.

    TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

    Tương tác:

    • Probenecid: Dùng cùng lúc với amoxicilin và acid clavulanic sẽ làm chậm tốc độ bài tiết amoxicilin ở ống thận khiến nồng độ amoxicilin trong mẫu tăng cao và kéo dài. Tuy nhiên việc dùng cùng lúc probenecid với phối hợp amoxicilin và kali clavulanat không ảnh hưởng đến diện tích bên dưới đường cong biểu diễn tương quan giữa thời gian và nồng độ thuốc trong máu (AUC), thời gian bán hủy hay nồng độ bình của acid clavulanic trong máu.
    • Allopurinol: Tỉ lệ phát ban da tăng lên đã được báo cáo ở bệnh nhân tăng acid uric máu được cho dùng allopurinol cùng lúc với amoxicilin hoặc ampicilin. Vì vậy, các bác sĩ lâm sàng đề nghị nếu có thể thì nên tránh dùng cùng lúc những thuốc này.
    • Các kháng sinh như macrolid, tetracyclin; có thể làm giảm hiệu quả của amoxicilin/acid clavulanic.
    • Methotrexat: làm tăng độc tính của methotrexat.
    • Thuốc chống đông máu dạng coumarin: làm tăng xu hướng chảy máu.
    • Thuốc tránh thai dạng uống; làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai dạng uống.
    • Không được dùng disulfiram đồng thời với Axuka,
    • Thay đổi giá trị cận lâm sàng:
      • Xét nghiệm glucose niệu : Nồng độ penicilin trong nước tiểu cao có thể gây nên kết quả xét nghiệm dương tính giả hoặc các kết quả xét nghiệm tăng sai lệch khi áp dụng xét nghiệm theo phương pháp khử đồng (Benedicts, Clinitest, hoặc Fehling’s). Xét nghiệm tìm glucose bằng kỹ thuật men (Clinistic hoặc Testape) thì không bị ảnh hưởng.
      • Xét nghiệm antiglobulin trực tiếp (Coombs): Kết quả dương tính giả có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bất kỳ loại penicilin nào.
      • Xét nghiệm chức năng gan: Gia tăng vừa phải SGOT, SGPT, phosphatase kiềm và bilirubin huyết thanh được ghi nhận ở một số bệnh nhân dùng phối hợp amoxicilin và kali clavulanat.
    • Mycophenolat mofetil: đã có báo cáo ở bệnh nhân đang dùng mycophenolat motetil nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của acid mycophenolic (MPA) giảm khoảng 50% sau khi bắt đầu sử dụng amoxicilin kết hợp với acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi nồng độ này có thể không thể hiện chính xác sự thay đổi nồng độ MPA trong toàn bộ cơ thể. Vì thể không cần thiết điều chỉnh liều của mycophenolat mofetil nếu không xuất hiện triệu chứng lâm sàng rối loạn chức năng tạng ghép. Cần theo dõi lâm sáng chặt chẽ trong quá trình điều trị kết hợp và trong thời gian ngắn sau khi điều trị kháng sinh.

    Tương kỵ:

    • Không được trộn lẫn Axuka bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch với dung dịch hỗn hợp acid amin, nhũ dịch lipid, mẫu và dung dịch glucose.
    • Axuka dung dịch tiêm tĩnh mạch kém bền hơn trong dịch truyền chứa dextran hoặc bicarbonat. Do vậy không trộn thêm dung dịch thuốc đã pha vào các dịch truyền đó mà phải tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-4 phút ngay.
    • Do amoxicilin làm bất hoạt aminoglycosid trên in vitro, nên tránh trộn lẫn 2 loại thuốc này.
    • Một số trường hợp có thể bị vẫn đục dung dịch khi trộn lẫn với lidocain. Trường hợp này được khuyến cáo là hủy bỏ thuốc.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 50 lọ

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.  Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Nhà sản xuất: S.C. Antibiotice S.A. 1 Valea Lupului Street Zip code 707410, Iasi Romani

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Axuka 1000mg/200mg, gia thuoc Axuka 1000mg/200mg, Axuka 1000mg/200mg la thuoc gi, Axuka 1000mg/200mg là thuốc gì, mua thuoc Axuka 1000mg/200mg o dau, Thuốc Axuka 1000mg/200mg, thuoc Axuka 1000mg/200mg, giá thuốc Axuka 1000mg/200mg bao nhiêu, Axuka 1000mg/200mg có tốt không, giá Axuka 1000mg/200mg, Axuka 1000mg/200mg mua ở đâu, Axuka 1000mg/200mg giá bao nhiêu, Axuka 1000mg/200mg bán ở đâu, cách dùng Axuka 1000mg/200mg, Axuka 1000mg/200mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Axuka 1000mg/200mg, Axuka 1000mg/200mg gia bao nhieu, tac dung phu Axuka 1000mg/200mg, mua thuoc Axuka 1000mg/200mg o dau uy tin, cach dung Axuka 1000mg/200mg, cách dùng thuốc Axuka 1000mg/200mg, cach dung thuoc Axuka 1000mg/200mg, lieu dung Axuka 1000mg/200mg, liều dùng Axuka 1000mg/200mg, ban thuoc Axuka, gia thuoc Axuka, Axuka la thuoc gi, Axuka là thuốc gì, mua thuoc Axuka o dau, Thuốc Axuka, thuoc Axuka, giá thuốc Axuka bao nhiêu, Axuka có tốt không, giá Axuka, Axuka mua ở đâu, Axuka giá bao nhiêu, Axuka bán ở đâu, cách dùng Axuka, Axuka có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Axuka, Axuka gia bao nhieu, tac dung phu Axuka, mua thuoc Axuka o dau uy tin, cach dung Axuka, cách dùng thuốc Axuka, cach dung thuoc Axuka, lieu dung Axuka, liều dùng Axuka

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc