Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Atovze 20/10

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Atovze 20/10

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Atorvastatin
    Ezetimib

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén bao phim Atovze 20/10 có chứa những thành phần chính như là:
    Atorvastatin calci trihydrat tương đương Atorvastatin 20 mg
    Ezetimib 10 mg
    Tá dược (Cellulose vi tinh thề 101, lactose monohydrat, natri croscarmellose, calci carbonat, hydroxypropylcellulose, polysorbat 80, magnesi stearat, povidon K30, hydroxypropylmethylcellulose 6cps, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd) vừa đủ 1 viên

    Đặc tính dược lực học:

    Mã ATC: C10BA05.
    Nhóm dược lý: Thuốc hạ lipid máu.
    Cholesterol trong huyết tương có nguồn gốc từ sự hấp thu qua đường ruột và tồng hợp nội sinh. ATOVZE 20/10 là thuốc phối họp hai chất atorvastatin và ezetimib có tác dụng làm giảm cholesterol huyết tương bằng cơ chế kép: vừa ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột, vừa ức chế tồng hựp cholesterol nội sinh.

    Atorvastatin: Là một chất hạ lipid tổng hợp, ức chế HMG- CoA reductase, đây là enzym xúc tác sự biến đổi HMG- CoA thành acid mevalonic, là một tiền chất cùa cholesterol, ức chế HMG-CoA reductase làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào.

    Ezetimib: Khu trú tại bờ bàn chải thành ruột non và ức chế hấp thu cholesterol tại ruột, các phân tử mục tiêu cùa ezetimib chính là chất vận chuyển sterol, Niemann-Pick Cl- Like 1 (NPC1L1), phân từ này tham gia vào quá trình hấp thu cholesterol tại ruột. Trong nghiên cứu lâm sàng kéo dài 2 tuần trên 18 bệnh nhân cholesterol máu cao, ezetimib ức chế 54% cholesterol hấp thu trong ruột so với giả dược.

    Đặc tính dược động học:

    Atorvastatin

    Hấp thu: Atorvastatin hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu atorvastatin tăng tương ứng với liều dùng.

    Phân bố: Chủ yếu phân bố vào gan, thể tích phân bố trung bình cùa atorvastatin là khoảng 400 lít. Trên 98% atorvastatin gắn kết với protein huyết tương. Tỳ lệ hồng cầu/huyết tương khoảng 0,25 cho thấy thuốc ít thấm vào hồng cầu.

    Chuyển hóa: Được chuyển hóa rộng rãi thành các dẫn xuất ortho-, parahydroxy- và nhiều sản phẩm oxy hóa. In vitro, sự ức chế HMG-CoA reductase bởi các chất chuyển hóa ortho- và parahydroxy- tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế HMG-CoA reductase trong hệ tuần hoàn là do các chất chuyển hóa có hoạt tính. Các nghiên cứu in vitro chứng minh tầm quan trọng cùa cytochrom P450 3A4 trong quá trình chuyển hóa atorvastatin, do tăng nồng độ huyết tương cùa atorvastatin ờ người sau khi dùng cùng lúc với erythromycin là chất ức chế enzym này.

    Thải trừ: Atorvastatin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chù yếu vào mật sau quá trình chuyển hóa qua gan và/hoặc ngoài gan. Tuy nhiên, thuốc không đi qua chu trình gan ruột. Nửa đời thải trừ trong huyết tương cùa atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng nữa đời thải trừ cùa hoạt động ức chế HMG-CoA reductase khoảng từ 20-30 giờ do các chất chuyển hoá chính của atorvastatin. Dưới 2% atorvastatin uống vào được tìm thấy trong nước tiểu.

    Ezetimib

    Hấp thu: Ezetimib được hấp thu nhanh sau khi uống và kết hợp thành dạng ezetimib-glucuronid. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ khi uống đối với ezetimib-glucuronid và khoảng 4-12 giờ sau khi uống đối với ezetimib.

    Phân bố: Khoảng 90% ezetimib và ezetimib-glucuronid gắn kết với protein huyết tương.

    Chuyến hóa và thải trừ: Ezetimib được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid (chuyền hóa phase II). Ezetimib và ezetimib-glucuronid là hai dạng chuyến hóa chú yếu cùa thuốc được tìm thấy trong huyết tương. Lần lượt là 10-20% và 80-90% trong tổng số thuốc trong huyết tương, cả ezetimib và ezetimib-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương thông qua chu kỳ gan ruột. Nửa đời thài trừ trong huyết tương của ezetimib và ezetimib-glucuronid là khoảng 22 giờ. Sau khi uống l4C- ezetimib với liều 20 mg, khoảng 93% ezetimib có trong huyết tương. Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc trong huyết tương.

    Dược động học của những trường hợp đặc biệt

    Người cao tuổi: Nồng độ ezetimib trong huyết tương ở người cao tuổi (> 65 tuổi) cao hơn 2 lần so với người trẻ (18-45 tuổi). Nồng độ atorvastatin trong huyết tương ở người cao tuổi cao hơn người trẻ là 40% đối với nồng độ tối đa trong huyết tương và 30% với giá trị AUC (Area under the curve).

    Suy gan: Sau một liều duy nhất 10 mg ezetimib, giá trị AUC cùa ezetimib toàn phần tăng khoảng 1,7 lần ờ bệnh nhân suy gan nhẹ (diem Child Pugh 5 hoặc 6) so với người khỏe mạnh. Trong một nghiên cứu đa liều kéo dài 14 ngày với liều 10 mg/ngày) ở những bệnh nhân suy gan vừa (điểm Child Pugh từ 7 đến 9), giá trị AUC cùa ezetimib toàn phần tăng khoảng 4 lần vào ngày 1 và ngày 14 so với ngưòi khỏe mạnh.

    Nồng độ trong huyết tương cùa atorvastatin tăng đáng kể ở người suy gan mạn tính do rượu.

    Suy thận: Sau một liều duy nhất 10 mg ezetimib ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thài < 3ml/phút/l,73m2), giá trị AUC cùa ezetimib toàn phần tăng khoảng 1,5 lần so với người khỏe mạnh. Ket quả này không có ý nghĩa trên lâm sàng.

    Bệnh nhân bị suy thận không ảnh hường tới nồng độ atorvastatin trong huyết tương và tác dụng giảm cholesterol. Giới tính

    Nồng độ trong huyết tương của ezetimib và atorvastatin ở nữ giới cao hon một chút (khoảng 20%) so với nam giới. Tác dụng giảm cholesterol máu giữa nam giói và nữ giới khi dùng ezetimib và atorvastatin là tương đương nhau.

    Trẻ e: Chưa có nghiên cứu về dược động học của thuốc ở trẻ em

    Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:

    Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    Chỉ định:

    Tăng cholesterol máu nguyên phát: Giảm cholesterol toàn phần, giảm lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C: Low density lipoprotein cholesterol), giảm lipoprotein tỷ trọng không cao (non-HDL-C: non high density lipoprotein cholesterol), giảm apolipoprotein B, giảm triglycerid, và đề tăng lipoprotein tỳ trọng cao (HDL-C: High density lipoprotein cholesterol) ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.

    Tăng cholesterol máu đồng hợp từ gia đình (HoFH: homozygous familial hypercholesterolemia): Giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân có HoFH. Sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Thuốc Atovze 20/10 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

    Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

    Cách sử dụng:
    Dùng đường uống, nuốt cả viên thuốc, không nên bẻ, ngậm hoặc nhai viên thuốc.
    Có thể uống thuốc trước hoặc sau ãn, nên uống thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày.
    Nếu đang dùng colestyramin hoặc colestipol nên uống ATOVZE 20/10 ít nhất 2 giờ trước hoặc ít nhất 4 giờ sau khi dùng các thuốc này.

    Liều dùng tham khảo:

    • Liều khởi đầu:
      • Liều khởi đầu thông thường của viên phối hợp atorvastatin/ezetimib (ATOVZE) thông thường là 10/10 mg/ngày (*) hoặc 20/10 mg/ngày (1 viên ATOVZE 20/10). Trong trường hợp cần giảm ≥ 55% lượng LDL-C trong máu, liều khởi đàu là 40/10 mg/ngày (*).
      • Bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình: Liều ATOVZE là 40/10 mg/ngày (*) hoặc 80/10 mg/ngày (*)
      • Sau khoảng 2 tuần điều trị cần kiểm tra lại nồng độ lipid trong máu để điều chỉnh liều ATOVZE cho phù hợp.
    • Các đối tượng đặc biệt:
      • Người cao tuổi: Liều dùng như người trẻ tuổi khỏe mạnh.
      • Trẻ em: Chưa có nghiên cứu đánh giá độ an toàn và hiệu quả của thuốc dùng cho trẻ em.
      • Suy thận: Bệnh nhân suy thận không cần điều chỉnh liều ATOVZE, nhưng suy thận có khả năng tăng nguy cơ gặp phải các vấn đề bệnh cơ nên phải theo dõi ảnh hưởng của thuốc trên cơ.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Chưa có cách xử trí đặc hiệu khi bị quá liều ATOVZE 20/10, trong trường hợp quá liều bệnh nhân nên được hỗ trợ điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có dấu hiệu quá liều nên được theo dõi creatinin huyết thanh, ure nitrogen trong máu, myoglobin nước tiểu và làm các xét nghiệm đánh giá chức năng gan.
    • Một số nghiên cứu lâm sàng được thực hiện ờ 15 người khỏe mạnh sử dụng ezetimib với liều 50 mg/ngày kéo dài 14 ngày và một nghiên cứu khác thực hiện ở 18 bệnh nhân cholesterol máu cao với liều ezetimib 40 mg/ngày kéo dài 56 ngày. Kết quả cho thấy ezetimib dung nạp tốt.
    • Trong trường hợp quá liều atorvastatin có thể sử dụng than hoạt tính trong vòng 1 giờ khi xảy ra quá liều. Bệnh nhân không hoàn toàn tỉnh táo có thể dùng than hoạt tính thông qua ống xông bằng đường mũi. Người bị tiêu cơ vân nên dùng muối 0,9% để duy trì lượng nước tiểu từ 2-3 ml/kg/giờ. Thuốc lợi tiểu cũng có thể được sử dụng nếu cần để duy trì lượng nước tiểu. Do atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương nên thẩm tách máu không có hiệu quả.

    Quên liều:

    • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
    • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
    Người bệnh quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
    Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
    Người đang sử dụng acid fusidic.
    Người có bệnh túi mật và đang sử dụng fenofibrat.
    Từng bị đau cơ, yếu cơ do sử dụng các thuốc điều trị cholesterol hay điều trị triglycerid trong máu cao.

    THẬN TRỌNG

    Trong quá trình sử dụng Atovze 20/10, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
    Trong quá trình sự dụng thuốc:

    • Thuốc có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
    • Có báo cáo về một số trường hợp bị globin cơ niệu kịch phát, yếu cơ.
    • Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
      Trước khi điều trị: Xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sừ gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc flbrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
    • Trong quá trình điều trị bằng atorvastatin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
    • Trong thử nghiệm lâm sàng cho thấy, một số bệnh nhân dùng thuốc tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (>3 lần giới hạn bình thường). Vì vậy cần tiến hành xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị và làm lại nếu có các biểu hiện gợi ý có tồn thương gan. cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
    • Nguy cơ của bệnh cơ trong quá trình điều trị atorvastatin sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với, gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm flbrat khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin.
    • Theo dõi bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy có các triệu chứng như mệt mỏi, yếu cơ, nên ngưng sử dụng thuốc.
    • Chế phẩm thuốc có chứa tá dược lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dưng nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose­galactose không nên dùng thuốc này.

    Sử dụng thuốc Atovze 20/10 cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: ATOVZE 20/10 chống chỉ định đổi với phụ nữ có thai. Cholesterol và triglycerid có thể tăng trong thai kỳ, các thuốc hạ lipid máu không có tác dụng trong trường hợp này, cholesterol và các dẫn chất của cholesterol cần thiết cho sự phát triển bình thường cùa thai nhi. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng ATOVZE 20/10 trong thời kỳ mang thai, đã có báo cáo về dị tật bẩm sinh, sảy thai khi sử dụng các statin khác. Ngừng sử dụng ATOVZE 20/10 ngay nếu phát hiện có thai. Người trong độ tuổi sinh đẻ chỉ sử dụng ATOVZE 20/10 trong trường hợp khó thụ thai hoặc sau khi đã được thông báo đầy đủ về nguy cơ gây độc của thuốc đối với thai nhi.
    • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, do có thể xảy ra các tác dụng phụ có hại với trẻ, người đang cho con bú không nên không sử dụng ATOVZE 20/10.

    Ảnh hưởng của Thuốc Atovze 20/10 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

    • Đã có báo cáo về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Trong quá trình sử dụng Atovze 20/10 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

    Đã đánh giá tính an toàn khi kết hợp ezetimib và atorvastatin ở hơn 2.400 bệnh nhân trong 7 thử nghiệm lâm sàng. Nhìn chung ezetimib và atorvastatin được dung nạp tốt.

    • Thường gặp, ADR ≥ 1/100
      • Hệ tiêu hóa: ỉa chày, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
      • Thần kinh trung ương: Đau đầu (4-9%), chóng mặt (3-5%) nhìn mờ (1-2%), mất ngủ, suy nhược.
      • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu
      • Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp, yếu cơ
      • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
      • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm phế quàn, viêm xoang.
    • Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
      • Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương.
      • Da: Ban da. Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho, khó thờ.
      • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Cúm.
      • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ.
      • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, loạn vị giác, dị cảm.
      • Tim mạch: Nhịp xoang nhanh.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
      • Thần kinh trung ương: Giảm trí nhớ, hay quên, mất trí nhớ, lú lẫn, hồi phục khi ngưng thuốc.
      • Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
      • Nội tiết: Tăng HbAlc và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói. Có tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường.
    • Các báo cáo về tác dụng phụ khác:
      • Máu và hệ bạch huyết rối loạn: Giảm tiểu cầu.
      • Hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
      • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
      • Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban bóng nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bỉ, nổi mề đay.
      • Rối loạn hệ thống miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn.
      • Rối loạn gan mật: Viêm gan, sỏi mật, viêm túi mật, suy gan.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    • Viêm tụy: Ngừng dùng thuốc.
    • Các thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đầu điều trị bằng statin. Người bệnh nào có nồng độ transaminase huyết thanh cao phải theo dõi xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai đề xác nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi các bất thường trở về bình thường. Nếu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dẳng lên quá 3 lần giới hạn trên của bình thường thì phải ngưng điều trị bằng statin.
    • Phải khuyên người bệnh dùng statin báo cáo ngay bất kỳ biểu hiện nào như đau cơ không rõ lý do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngưng liệu pháp statin nếu nồng độ CPK tàng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.

    Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

    TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

    Tương tác giữa thuốc Atovze 20/10 với các thuốc khác:

    • Các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4
    • Erythromycin/clarithromycin: Sử dụng đồng thời với erythromycin hoặc clarithromycin dẫn đến tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Bệnh nhân dùng clarithromycin thì liều ATOVZE không được vượt quá 20/10 mg/ngày.
    • Thuốc ức chế protease kháng HIV và HCV:
      • Kết hợp tipranavir + ritonavir hoặc telaprevir: Tránh sử dụng atorvastatin.
      • Kết hợp lopinavir + ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
      • Kết hợp darunavir + ritonavir; fosamprenavir + ritonavir; saquinavir + ritonavir; fosamprenavir: Dùng không quá 20 mg atorvastatin/ngày.
      • Nelfinavir: Dùng không quá 40 mg atorvastatin/ngày ItraconazoT. Sử dụng đồng thời atorvastatin liều từ 20-40 mg và itraconazol 200 mg, làm tăng giá trị AUC của atorvastatin. Dùng itraconazol thi liều ATOVZE không được vượt quá 20/10 mg
      • Diltiazem hydroclorid: Sử dụng đồng thời atorvastatin 40 mg và diltiazem 240 mg, làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương.
    • Các thuốc cảm ứng cytochrom P450 3A4
      • Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4. Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 3A4 (ví dụ: efavirenz, rifampicin, phenytoin) có thể dẫn đến việc giảm nồng độ của atorvastatin trong huyết tương.
    • Thuốc kháng acid Thuốc kháng acid giàm tỷ lệ hấp thu của ezetimib nhưng không ành hưởng đến sinh khả dụng cùa ezetimib.
      • Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa ion magnesi và nhôm, nồng độ cúa atorvastatin trong huyết tương bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng giảm LDL-C không thay đổi.
      • Các fibrat Fibrat có thể làm tăng sự bài tiết cholesterol vào mật, dẫn đến sỏi mật. Trong một nghiên cứu tiền lâm sàng ở chó, ezetimib làm tăng cholesterol trong tủi mật. Không nên cho bệnh nhân sử dụng đồng thời ATOVZE 20/10 với fenofibrat vi có thể tăng nguy cơ bệnh cơ. Không nên sử dụng đồng thời ATOVZE 20/10 với gemfibrozil do có thể làm tăng nồng độ ezetimib khoảng 1,7 lần.
    • Nhựa gan acid mật
      • Sử dụng đồng thời với các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt sinh khả dụng của atorvastatin, vi vậy thời gian dùng hai thuốc này phải cách xa nhau.
      • Colestipol: Khi dùng colestipol cùng với atorvastatin, nồng độ cùa atorvastatin trong huyết tương bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol thì tác dụng hạ LDL-C tăng lên so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ.
      • Colestyramin: Làm giảm giá trị AUC của ezetimib toàn phần (ezetimib và ezetimib-glucuronid) khoảng 55%.
    • Thuốc chống đông máu
      • Trong 1 nghiên cứu ở 12 người trẻ tuổi khỏe mạnh, dùng đồng thời với ezetimib 10 mg/ngày không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng cùa warfarin và thời gian prothrombin. Nhưng đã có báo cáo về tăng ti số bình thường hóa quốc tế (International Normalized Ratio-INR) ở bệnh nhân bổ sung ezetimib vào trị liệu warfarin hoặc fluindion. Đa phần những bệnh nhân này cũng dùng các thuốc khác. Bệnh nhân sử dụng ATOVZE 20/10 với các thuốc chống đông máu thỉ cần theo dõi thời gian prothrombin và chì số bình thường hóa quốc tế.
    • Acid fusidic
      • Nguy cơ gây ra bệnh về cơ bao gồm cả tiêu cơ vân có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với acid fusidic. Nồng độ trong huyết tương cùa cả hai thuốc đều tăng.
    • Colchicin
      • Đã có trường hợp báo cáo sau khi sử dụng phối hợp atorvastatin với colchicin có thể gây ra các bệnh lý về cơ. Niacin
      • Sử dụng đồng thời với niacin liều cao (> Ig/ngày) có thể tăng nguy cơ ảnh hưởng trên cơ xương, nên xem xét giảm liều atorvastatin.
    • Digoxin
      • Dùng đồng thời digoxin với atorvastatin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương cùa digoxin lên khoảng 20%.
    • Thuốc ức chế vận chuyển
      • Dùng đồng thời atorvastatin 10 mg và cyclosporin 5,2 mg/ kg/ngày làm tăng đáng kể giá trị AUC cùa atorvastatin. Do đó cần tránh phối hợp hai thuốc trên lâm sàng.
    • Thuốc tránh thai đường uống
      • Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng giá trị AƯC của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%. Nên cân nhắc về sự tăng này khi chọn lựa thuốc tránh thai đường uống cho phụ nữ đang sử dụng thuốc có chứa atorvastatin.
    • Nước ép bưởi
      • Nước bưởi có chứa một hoặc nhiều thành phần ức chế cytochrom P450 3A4 và có thể làm tăng nồng độ cùa atorvastatin trong huyết tương, đặc biệt ờ những người uống nước ép bưởi quá mức (> 1,2 lít/ngày).
    • Rượu
      • Người uống rượu hàng ngày khi đang sử dụng ATOVZE I 20/10 có thể tăng nguy cơ gặp phải các vấn đề liên quan tới bệnh gan.

    Tương kỵ của thuốc:
    Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
    Khối lượng tịnh: 150g.
    Dạng bào chế: viên nén bao phim.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – VIỆT NAM
    Số đăng ký lưu hành:  VD-30485-18

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Atovze 20/10, gia thuoc Atovze 20/10, Atovze 20/10 la thuoc gi, Atovze 20/10 là thuốc gì, mua thuoc Atovze 20/10 o dau, Thuốc Atovze 20/10, thuoc Atovze 20/10, giá thuốc Atovze 20/10 bao nhiêu, Atovze 20/10 có tốt không, giá Atovze 20/10, Atovze 20/10 mua ở đâu, Atovze 20/10 giá bao nhiêu, Atovze 20/10 bán ở đâu, cách dùng Atovze 20/10, Atovze 20/10 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Atovze 20/10, Atovze 20/10 gia bao nhieu, tac dung phu Atovze 20/10, mua thuoc Atovze 20/10 o dau uy tin, cach dung Atovze 20/10, cách dùng thuốc Atovze 20/10, cach dung thuoc Atovze 20/10, lieu dung Atovze 20/10, liều dùng Atovze 20/10

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc