Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Angizaar-H

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Angizaar-H

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thành phần

    Thành phần trong 1 viên Angizaar-H:

    • Losartan potassium: 50mg
    • Hydrochlorothiazide: 12,5mg

    Công dụng – Chỉ định của thuốc Angizaar-H

    Công dụng của thuốc Angizaar-H
    Losartan: Losartan là thuốc đối kháng ở thụ thể angiotensin H1, có hoạt tính chống tăng huyết áp do tác dụng chọn lọc chủ yếu phong bế thụ thể angiotensin Il, từ đó làm giảm tác dụng  co mạch của Angiotensin II,
    Hydrochlorothiazide: Hydrochlorothiazide là thuốc lợi niệu, tác động lên sự hấp thu điện giải ở ống lượn xa, làm tăng thải trừ Na và Cl với lượng gần tương đương đo kết quả của sự ức chế tái hấp thu Na+ và Cl mang ống thận.

    Chỉ định thuốc Angizaar-H

    • Chỉ định cho bệnh nhân cao huyết áp mà không thể kiểm soát bằng Losartan hoặc Hydrochlorothiazide đơn trị liệu

    Liều dùng – Cách dùng thuốc Angizaar-H

    Liều dùng thuốc Angizaar-H

    • Nên dùng liều khởi đầu với từng thuốc đơn độc. Khi bệnh nhân có những thay đổi trực tiếp thích hợp trên lâm sàng từ việc điều trị với thuốc đơn độc thì việc điều trị với thuốc kết hợp được xem xét ở bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thích hợp.
    • Liều duy trì thông thường của Losartan/Hydrochlorothiazide là một viên Losartan/Hydrochlorothiazide 50mg/12,5 mg (Losartan 50mg / HCTZ 12,5mg), uống một lần duy nhất trong ngày.
    • Ở bệnh nhân không có đáp ứng thích hợp với Losartan/HCTZ 50mg/12,5mg, thì có thể tăng lượng Losartan / HCTZ 100mg/25mg, một lần/ngày.
    • Liều tối đa là một viên Losartan/HCTZ 100mg/25mg/ngày. Hiệu quả chống cao huyết áp đạt được trong vòng 3-4 tuần sau khi điều trị. Losartan / HCTZ. 100mg/12,5mg dành cho bệnh nhân đã điều trị khởi đầu với Losartan 100mg để kiểm soát huyết áp. [1]

    Cách dùng thuốc Angizaar-H hiệu quả

    • Angizaar-H có thể uống cùng thuốc chống tăng huyết áp khác. Tuy nhiên cần sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.
    • Có thể uống thuốc trước hoặc sau khi ăn.
    • Chỉ sử dụng Angizaar-H khi đã sử dụng đơn độc Losartan hoặc Hydrochlorothiazide mà không thấy có hiệu quả

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với Losartan hoặc Hydrochlorothiazide hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Thuốc ức chế giảm Kali hoặc tăng calci huyết.
    • Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, suy gan.
    • Trẻ em và trẻ vị thành niên không khuyến cáo sử dụng.
    • Tăng ure niệu.
    • Phụ nữ mang thai.
    • Bệnh nhân suy thận nặng.
    • Vô niệu.
    • Kết hợp với thuốc chứa Aliskiren chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường có suy giảm chức năng thận.

    Tác dụng không mong muốn

    Losartan

    Thường gặp Không thường gặp Hiếm gặp Chưa rõ tần suất
    Rối loạn máu và hệ bạch huyết Thiếu máu, ban xuất huyết Henoch-Sehonlein, tím bam, tan huyết.
    Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ, phù mach, may đay.
    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng tăng kali máu, giảm nhẹ thể tích huyết cầu và hemoglobin Chán ăn, gút.

    Tăng nhẹ nồng độ ure và creatinin huyết tương.

    Tăng men gan và bilirubin.
    Rối loạn tâm thần: mất ngủ lo lắng, lo âu, hoảng loạn, nhầm lẫn, trầm cảm, những giấc mơ bắt thường, rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ, suy giảm trí nhớ.
    Rối loạn hệ thần kinh đau đầu, chóng mặt Lo lắng, dị cảm, đau thần kinh ngoại vi, run, đau nửa đầu, ngất.
    Rối loạn thị giác mờ thị giác, nóng mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực
    Rối loạn thính giác ù tai.
    Rối loạn tim Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, đau cơ, đau thắt ngực, khối u cấp độ II, có vấn đề mạch não, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất, rung tâm nhĩ thất).
    Rối loạn mạch viêm mạch
    Rối loạn hệ hô hấp, ngực, trung thất vách Ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nghẹt mũi, viêm xoang, rối loạn xoang. Chứng khó chịu ở họng, viêm họng, viêm thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chứng tràn dịch màng phốt, viêm mũi, nghẽn đường hô hấp.
    Rối loạn tiêu hóa Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu. Táo bón, đau răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, nôn.
    Rối loạn gan-mật chức năng gan bất thường
    Rối loạn da và mô mềm Chứng rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, đỏ bừng, nhạy sáng, ngứa, phát ban, nổi mày đay, để mồ hôi.
    Rối loạn mô xương khớp vọm bẻ, đau lưng, đau chân, đau cơ. Đau tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau cơ xương, đau vai, cứng, đau khớp, viêm khớp, lao khớp xương, rối loạn đau cơ khớp, nhược cơ. Globin cơ niệu kịch phát
    Rối loạn thận và đường niệu chứng tiểu đêm, tiểu liên tục, nhiễm trùng đường niệu.
    Rối loạn hệ sinh sản và ngực. giảm khả năng tỉnh dục, liệt dương.
    Rối loạn chung và tại chỗ: Suyễn, mệt mỏi, đau ngực. phù mạch, sốt

    Hydrochlorothiazide 

    Thường gặp Thường gặp Không thường gặp Hiếm gặp
    Rối loạn máu và hệ bạch huyết Tăng bạch cầu, thiếu máu bất thường, thiếu máu huyết, giảm bạch cầu, ban xuất huyết,giảm tiểu cầu.
    Rối loạn miễn dịch phản ứng phản vệ
    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng chán ăn, tăng Glucose huyết, tăng acid uric huyết, hạ kali huyết, hạ natri huyết.
    Rối loạn tâm thần mất ngủ
    Rối loạn hệ thần kinh đau đầu
    Rối loạn thị giác mờ thị lực nhẹ, vàng mắt
    Rối loạn mạch viêm mạch võng mạc hoại tử (viêm mạch, viêm mạch máu da)
    Rối loạn hệ hô hấp, ngực, trung thất vách Rối loạn hô hấp bao gồm viêm phổi và phù phổi.
    Rối loạn tiêu hóa Viêm màng phổi, co thắt, kích ứng dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
    Rối loạn gan-mật vàng da (ứ mật), viêm tụy.
    Rối loạn đa và mô mềm nhạy sáng, nổi mề đay, nhiễm độc hoại tử biểu bì.
    Rối loạn mô cơ xương khớp vọp bẻ
    Rối loạn thận và đường niệu U xơ vú, viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận, suy thận
    Rối loạn chung tại chỗ sốt, chóng mặt.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

    Tương tác

    Losartan Thuốc lợi tiểu giữ Kali Do có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu.
    Lithium Losartan có thể làm giảm thải trừ Natri, Lithium. Do đó cần phải kiểm soát chặt chẽ nồng độ Lithium trong huyết tương nếu muối lithium được dùng kết hợp với thuốc.
    Các NSAIDs Hiệu quả hạ huyết áp giảm. Ngoài ra khi kết hợp 2 thuốc này có thể làm tăng tình trạng rối loạn chức năng thận.
    Các thuốc giảm huyết áp khác bao gồm thuốc chống trầm cảm Tricyclic, Thuốc chống rối loạn tâm thần, Baclofene, Amifostine: Sử dụng kết hợp các thuốc này với Losartan có thể làm giảm huyết áp, phản ứng phụ có thể làm tăng nguy cơ giảm huyết áp.
    Hydrochlorothiazide Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
    Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và Insulin) cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
    Các thuốc hạ huyết áp khác Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
    Corticosteroid, ACTH Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
    Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrine) có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
    Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarine) có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
    Lithi không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
    Thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
    Quinidin dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
    Thiazid làm giảm tác dụng của thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút. Thiazid làm tăng tác dụng của các thuốc gây mê, glycosid, Vitamin D.
    Nhựa cholestyramin hoặc colestipol có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hoá.

    Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

    Lưu ý và thận trọng
    Thận trọng bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
    Giảm huyết áp và giảm thể tích nội mạch.
    Mất cân bằng điện giải, điều này hay xảy ra ở bệnh nhân suy thận.
    Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
    Thận trọng với bệnh nhân suy thận, cấy ghép thận.
    Bệnh nhân suy tim.
    Phụ nữ có thai.
    Thuốc có thể ảnh hưởng tới chuyển hóa và nội tiết, giảm dung nạp glucose, tăng thải Calci niệu và tăng nhẹ calci trong huyết thanh…
    Thuốc có chứa Lactose. Bệnh nhân bị dị tật bẩm sinh không dung nạp Galactose hiếm gặp, thiểu và kém hấp thu Glucose-galactose thi không được dùng thuốc này.

    Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

    • Phụ nữ mang thai: Đã có bằng chứng về nguy cơ gây quái thai của Angizaar-H khi sử dụng trên phụ nữ mang thai. Chính vì vậy chống chỉ định Angizaar-H với phụ nữ đang mang thai đặc biệt là trong thai kỳ thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
    • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Để không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh, không cho trẻ bú mẹ trong thời gian điều trị thuốc.

    Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe

    • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. tuy nhiên trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện buồn nôn, chóng mặt, đau đầu ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tỉnh táo. Cần lưu ý khi dùng thuốc trong khi lái xe, vận hành máy móc.

    Xử trí khi quá liều

    Hiện tượng: giảm huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, kích thích giao cảm, mất nước và điện giải, giảm Kali, natri huyết…

    Xử lý: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

    Quy cách đóng gói

    Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
    Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

    Bảo quản

    Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.

    Nhà sản xuất

    Nhà sản xuất: Micro Labs Limited
    SĐK: VN-20819-17.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Angizaar Hgia thuoc Angizaar H, Angizaar H la thuoc gi, Angizaar H là thuốc gì, mua thuoc Angizaar H o dau, Thuốc Angizaar H, thuoc Angizaar H, giá thuốc Angizaar H bao nhiêu, Angizaar H có tốt không, giá Angizaar H, Angizaar H mua ở đâu, Angizaar H giá bao nhiêu, Angizaar H bán ở đâu, cách dùng Angizaar H, Angizaar H có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Angizaar H, Angizaar H gia bao nhieu, tac dung phu Angizaar H, mua thuoc Angizaar H o dau uy tin, cach dung Angizaar H, cách dùng thuốc Angizaar H, cach dung thuoc Angizaar H, lieu dung Angizaar H, liều dùng Angizaar H, Angizaar H điều trị tăng huyết áp, Angizaar H thuốc huyết ápban thuoc Angizaar-Hgia thuoc Angizaar-H, Angizaar-H la thuoc gi, Angizaar-H là thuốc gì, mua thuoc Angizaar-H o dau, Thuốc Angizaar-H, thuoc Angizaar-H, giá thuốc Angizaar-H bao nhiêu, Angizaar-H có tốt không, giá Angizaar-H, Angizaar-H mua ở đâu, Angizaar-H giá bao nhiêu, Angizaar-H bán ở đâu, cách dùng Angizaar-H, Angizaar-H có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Angizaar-H, Angizaar-H gia bao nhieu, tac dung phu Angizaar-H, mua thuoc Angizaar-H o dau uy tin, cach dung Angizaar-H, cách dùng thuốc Angizaar-H, cach dung thuoc Angizaar-H, lieu dung Angizaar-H, liều dùng Angizaar-H, Angizaar-H điều trị tăng huyết áp, Angizaar-H thuốc huyết áp

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc