HOẠT CHẤT
Oxaliplatin
GHI CHÚ: Thuốc có thể gây ra phản ứng phản vệ trong vòng vài phút tiêm oxaliplatin. Epinephrine, corticosteroid và thuốc kháng histamin đã được sử dụng để làm giảm bớt các triệu chứng của sốc phản vệ.
THÀNH PHẦN
Oxaliplatin
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Kết hợp với 5-fluorouracil và acid folinic trong: điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Dukes C) ở những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt hoàn toàn khối u nguyên phát, điều trị ung thư đại tràng-trực tràng di căn
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Chỉ dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo trong điều trị hỗ trợ là 85mg/ m2tiêm tĩnh mạch, lặp lại mỗi 2 tuần cho 12 đợt điều trị (6 tháng).
- Liều khuyến cáo trong điều trị ung thư đại – trực tràng di căn là 85mg/ m2tiêm tĩnh mạch lặp lại mỗi 2 tuần.
Liều phải được điều chỉnh tùy theo sự dung nạp.
Cách dùng
Oxaliplatin được truyền tĩnh mạch. Dùng Oxaliplatin không đòi hỏi phải bù quá nhiều nước. Oxaliplatin thường được pha trong 250-500ml dung dịch dextrose 5% tiêm truyền tĩnh mạch trong 2-6 giờ, để được dung dịch có nồng độ giữa 0,2mg/ ml và 0,7mg/ ml; 0,7mg/ ml là nồng độ cao nhất trong thực hành lâm sàng đối với Oxaliplatin liều 85mg/ m2và được truyền vào tĩnh mạch ngoại biên hay trung tâm trong 2-6 giờ và luôn được truyền trước khi truyền 5-fluorouracil. Trong trường hợp thoát mạch, cần ngưng truyền ngay tức khắc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân quá mẫn với Oxaliplatin.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy tủy: bạch cầu đa nhân trung tính dưới 2 x 109/ lít và/ hay tiểu cầu < 100 x 109/ lít. hoặc rối loạn hệ thần kinh ngoại biên.
- Bệnh thần kinh ngoại biên có rối loạn chức năng trước khi dùng liệu trình đầu tiên.
- Bệnh nhân suy thận nặng: độ thanh thải của creatinine < 30 ml/ phút.
THẬN TRỌNG
- Trước khi sử dụng oxaliplatin, cho bác sĩ và dược sĩ biết các loại thuốc bạn đang sử dụng. Nếu có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng oxaliplatin. Oxaliplatin có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể. Tránh tiếp xúc với những người bị bệnh và không khí lạnh trong quá trình điều trị với oxaliplatin. Không ăn hoặc uống đồ lạnh. Giữ ấm cơ thể. Oxaliplatin chỉ được dùng trong các chuyên khoa ung thư học và nên được tiêm truyền dưới sự theo dõi của các bác sĩ chuyên khoa ung thư. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và điều chỉnh tuỳ theo độc tính gây ra. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thành phần platinium nên được theo dõi các triệu chứng dị ứng. Trong trường hợp có những phản ứng giống dị ứng, phải ngưng dùng thuốc ngay và triển khai điều trị các triệu chứng thích hợp.
- Phụ nữ mang thai: tránh dùng.
- Để phòng ngừa buồn nôn & nôn, có thể cho phối hợp với thuốc khác.
- Theo dõi xét nghiệm máu trước mỗi đợt điều trị.
- Phải khám thần kinh trước mỗi lần truyền thuốc và sau đó khám định kỳ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tê, rát hoặc ngứa ran ngón tay, ngón chân, tay, chân, miệng, họng, đau ở tay hoặc chân, sốt, tăng nhạy cảm với nhiệt độ, đặc biệt là cái lạnh, giảm nhạy cảm xúc giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, ợ nóng, lở loét trong miệng, chán ăn, thay đổi vị giác, tăng hoặc giảm cân, nấc, khô miệng, nhiễm trùng hô hấp, đau cơ bắp, lưng hoặc khớp,nhức đầu, choáng váng, mệt mỏi, suy nhược, lo lắng, trầm cảm, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, rụng tóc, da khô, đỏ da hoặc lột da ở bàn tay và bàn chân, ra mồ hôi, nóng bừng, thay đổi cảm giác đầu chi, vấp ngã hoặc mất thăng bằng khi đi bộ, gặp khó khăn với các hoạt động hàng ngày, khó nói, cảm giác lạ ở lưỡi, cứng hàm, đau hoặc tức ngực, ho, khó thở, đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, đau, đỏ hoặc sưng tại vị trí tiêm, rối loạn tiết niệu, đau khi đi tiểu, giảm tiểu tiện, giảm các tế bào máu, thiếu máu, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, chảy máu mũi, có máu trong nước tiểu, nôn ra máu hoặc chất nôn giống bã cà phê, có máu đỏ tươi trong phân, phân có màu đen, da nhợt nhạt, yếu ớt, có vấn đề về tầm nhìn, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Thuốc tiêm Oxaliplatin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.
QUÁ LIỀU
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: khó thở, thở khò khè, tê hoặc ngứa ran ở ngón tay hoặc ngón chân, nôn, tức ngực, thở chậm, nhịp tim chậm, cổ họng bị nghẹt, tiêu chảy. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Gọi cho bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn bỏ lỡ một cuộc hẹn để tiêm oxaliplatin. Điều trị theo đúng lịch trình rất quan trọng để duy trì tác dụng của thuốc.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì lạnh hơn nhiệt độ phòng trong vòng 5 ngày sau khi nhận được liều tiêm oxaliplatin.
TƯƠNG TÁC
Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm: aminoglycosides (ví dụ gentamicin, amikacin), amphotericin B, cyclosporine, acid nalidixic, thuốc chống viêm không steroid (ví dụ ibuprofen), tacrolimus, vancomycin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
NHÀ SẢN XUẤT
Sanofi-Aventis
ban thuoc Eloxatin Solution 10ml, gia thuoc Eloxatin Solution 10ml, mua thuoc Eloxatin Solution 10ml o dau, Thuốc Eloxatin Solution 10ml, thuoc Eloxatin Solution 10ml, giá thuốc Eloxatin Solution 10ml bao nhiêu, Eloxatin Solution 10ml có tốt không, giá Eloxatin Solution 10ml, Eloxatin Solution 10ml mua ở đâu, Eloxatin Solution 10ml giá bao nhiêu, Eloxatin Solution 10ml bán ở đâu, cách dùng Eloxatin Solution 10ml, Eloxatin Solution 10ml có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Eloxatin Solution 10ml, Eloxatin Solution 10ml gia bao nhieu, tac dung phu Eloxatin Solution 10ml, mua thuoc Eloxatin Solution 10ml o dau uy tin, cach dung Eloxatin Solution 10ml, lieu dung Eloxatin Solution 10ml, liều dùng Eloxatin Solution 10ml