THÀNH PHẦN
Dược chất chính: Clobetasol propionate 0,5mg
Dược lực:
Clobetasol propionate là một corticoid tác dụng rất mạnh.
Dược động học:
Clobetasol propionate ít hấp thu qua da hay được dùng điều trị viêm da dị ứng. Tuy nhiên khi bôi các chế phẩm này trên da, chúng cũng có khả năng hấp thu 1 lượng thuốc nhất định. Đặc biệt, khi da bị tổn thương khả năng hấp thu thuốc qua da sẽ tăng, vì vậy dùng thận trọng với các vết thương hở.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Clobetasol là glucocorticoid dùng ngoài da, có tác dụng chống viêm do ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm và ức chế giải phóng ra các chất trung gian hoá học gây phản ứng dị ứng như histamin, bradykinin, serotonin…
Thuốc dùng để điều trị ngắn hạn các tình trạng: ngứa, mẩn đỏ, da đóng vảy, tróc vảy, vẩy nến, chàm, viêm da hay các tình trạng khó chịu khác của da và điều trị ngắn hạn eczema, viêm da như eczema dị ứng, viêm da ánh sáng, viêm tai ngoài, viêm da dị ứng, các nốt sẩn ngứa, viêm da bã nhờn, vết côn trùng cắn.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng: Bôi một lớp mỏng trên vùng da bị bệnh.
Liều dùng:
-
Cho người lớn
Người bệnh dùng 1- 2 lần/ngày và nên ngưng điều trị ngay sau khi đạt hiệu quả mong muốn.
Không nên điều trị liên tục quá 4 tuần mà không kiểm tra lại tình trạng của bệnh. Có thể lặp lại các đợt điều trị ngắn hạn bằng Clobetasol propionate để kiểm soát các đợt bệnh trầm trọng trở lại. Nếu cần phải điều trị liên tục bằng corticoid, chỉ nên sử dụng corticoid dạng nhẹ hơn.
Ðối với sang thương rất khó điều trị, đặc biệt ở vùng da dày sừng, hiệu quả kháng viêm của Clobetasol propionate có thể được tăng cường. Nếu xét thấy cần thiết, bằng cách băng kín vùng da được bôi thuốc bằng màng film polythene. Thường bệnh nhân chỉ cần băng kín qua đêm là đủ mang lại đáp ứng mong muốn. Sau đó, bôi thuốc không cần phải băng kín, thông thường tình trạng bệnh vẫn có thể tiếp tục được cải thiện.
-
Cho trẻ em
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ về cách sử dụng và liều lượng với bệnh nhân là trẻ em. Không dùng với trẻ em dưới 12 tuổi.
QUÁ LIỀU
Tình trạng quá liều cấp tính rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên, trường hợp quá liều mãn tính hoặc sử dụng sai, các biểu hiện cường vỏ thượng thận có thể xảy ra. Trong trường hợp này cần phải ngưng ngay thuốc corticoid bôi da và gọi cho bác sĩ.
NẾU QUÊN DÙNG THUỐC
Nên bôi thuốc bổ sung ngay sau khi nhớ ra. Nhưng nếu gần tới lúc dùng liều kế tiếp thì có thể bỏ qua và bôi thuốc như bình thường. Đùng cố gắng bô nhiều hơn để bổ sung cho liều bỏ lỡ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Cũng như các corticoid tác dụng tại chỗ khác, khi được sử dụng với một lượng lớn kéo dài, hoặc được điều trị trên một diện tích da rộng lớn, thuốc có thể được hấp thụ toàn thân với một lượng đủ để gây nên các biểu hiện của tình trạng cường vỏ thượng thận. Tác dụng này dễ xảy ra hơn ở trẻ nhũ nhi và trẻ em, và trong cách điều trị thuốc có băng kín. Ở trẻ nhũ nhi, tã lót có thể có tác dụng như khi băng kín vùng da được bôi thuốc.
– Với liều lượng không được quá 50g mỗi tuần lễ đối với người lớn, bất cứ biểu hiện nào của tình trạng ức chế trục hạ đồi-yên-thượng thận cũng thường thoáng qua và hồi phục nhanh sau khi ngưng liệu pháp điều trị ngắn ngày.
– Ðiều trị kéo dài với liều cao corticoid tác dụng mạnh có thể gây teo da tại chỗ như các vết nứt da, mỏng da, dãn các mạch máu bề mặt, đặc biệt là khi điều trị thuốc có băng kín, hoặc trên vùng nếp gấp da.
– Có những báo cáo ghi nhận sự thay đổi sắc tố da và rậm lông khi sử dụng các corticoid bôi da.
– Trong trường hợp hiếm gặp, điều trị (hoặc ngưng điều trị) bệnh vẩy nến bằng corticoid được cho là đã khởi phát dạng mụn mủ của bệnh.
– Thông thường, Clobetasol propionate được dung nạp tốt, nhưng nếu có dấu hiệu quá mẫn, nên ngưng dùng thuốc ngay. Tình trạng nặng thêm các triệu chứng có thể xảy ra.
– Thường gặp Sau khi sử dụng thuốc người bênh có thể bị một số tác dụng phụ như: tăng cảm giác nóng, châm chích, ngứa, teo da, nứt da, khô da, viêm nang lông, phát ban dạng mụn, giảm sắc tố, bội nhiễm, viêm da dị ứng.
THẬN TRỌNG
– Trước khi dùng lưu ý gì
- Nên tránh điều trị liên tục dài ngày với Clobetasol propionate nếu có thể tránh được, nhất là đối với trẻ em, vì có thể xảy ra tình trạng ức chế tuyến thượng thận, ngay cả khi không băng kín vùng được bôi thuốc.
- Trong trường hợp cần sử dụng Clobetasol propionate cho trẻ em, cần phải được bác sĩ kiểm tra lại hàng tuần.
- Cần lưu ý rằng tã lót của trẻ nhũ nhi có tác dụng như khi băng kín vùng da được bôi thuốc.
- Vùng mặt dễ bị teo da hơn các vùng da khác trên cơ thể khi điều trị kéo dài bằng các corticoid tác dụng tại chỗ mạnh. Cần ghi nhớ điều này khi điều trị các bệnh da như vẩy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa và chàm nặng.
- Phải thận trọng không để thuốc rơi vào mắt vì có thể gây glaucoma.
- Các corticoid tác dụng tại chỗ có nguy cơ gây hại khi được dùng điều trị vẩy nến vì một số nguyên nhân như tái phát nảy ngược, khả năng lờn thuốc, nguy cơ gây vẩy nến dạng mụn mủ toàn thân, khả năng gây độc tại chỗ hoặc toàn thân do chức năng hàng rào bảo vệ của da đã bị hư hại. Khi dùng corticoid để điều trị vẩy nến, cần phải theo dõi cẩn thận tình trạng bệnh nhân.
- Khi sang thương viêm có nhiễm trùng, nên điều trị bằng loại kháng sinh thích hợp. Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng lan rộng, cần phải ngưng sử dụng corticoid ngoài da và cần phải điều trị kháng sinh đường toàn thân.
- Băng kín vùng da được bôi thuốc, da trở nên ấm và ẩm sẽ tạo điều kiện cho nhiễm khuẩn phát triển, vì vậy cần phải rửa sạch vùng da trước khi bôi thuốc và đặt băng sạch lên trên.
- Trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú…): Nghiên cứu trên động vật cho thấy xuất hiện dị dạng ở động vật có thai. Sự liên quan giữa kết quả thực nghiệm trên động vật này và thực tế trên người vẫn chưa được xác lập. Tuy nhiên, không được sử dụng các corticoid bôi da trong thai kỳ một cách rộng rãi, có nghĩa là với một lượng lớn hoặc trong thời gian dài.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Có thể gặp tương tác với các thuốc bôi ngoài da khác. Không bôi cùng lúc nhiều loại thuốc lên vùng tổn thương. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu có biểu hiện bỏng rát tại chỗ hoặc các biểu hiện bất thường toàn thân.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 tube 10g
BẢO QUẢN
Đậy nắp sau mỗi lần sử dụng. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thường (tốt nhất từ 15 – 25 độ C) ở nơi có độ ẩm thấp và tránh ánh sáng mặt trời. Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em.
NHÀ SẢN XUẤT
Y.S.P Industries (M) Sdn – MALAYXIA