HOẠT CHẤT
Troxerutin
THÀNH PHẦN
Troxerutin
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Hỗ trợ điều trị trong liệu pháp xơ hóa và phẫu thuật tĩnh mạch tận gốc
Bệnh lý võng mạc, chuột rút, phù nề do chấn thương
Điều trị phù nhẹ và các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch mạn tính (mệt mỏi, nặng nề, phù chân và đau), loét mạch, huyết khối
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Thuốc dùng đường uống.
Liều khuyên dùng trong giai đoạn đầu điều trị: 1 viên dùng 2-3 lần/ngày.
Tiếp tục dùng liều này cho đến khi hoàn toàn không còn triệu chứng và phù nề, thường trong vòng 2 tuần.
Duy trì liều hàng ngày: 1 viên dùng 2 lần/ngày.
Nên uống thuốc trong khi ăn vì thuốc có thể gây khó tiêu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Người thiếu lactase, galactosemia, bệnh h/c kém hấp thu glucose hay galactose
THẬN TRỌNG
Phụ nữ có thai và cho con bú (sử dụng thận trọng và phụ nữ có thai 3 tháng đầu không nên sử dụng)
Bệnh lý gan, thận, tim
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Buồn nôn, ói mửa, khô miệng, khó thở, tiêu chảy, phản ứng dị ứng ngoài da, nổi ban, ngứa, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
Các tác dụng không mong muốn này thường tạm thời và mất đi sau khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 vỉ x 10 viên nang.
HẠN DÙNG
60 tháng
TIÊU CHUẨN
NSX
NHÀ SẢN XUẤT
Balkanpharma-Razgrad AD