Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Zavicefta 2g/0.5g

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Zavicefta 2g/0.5g

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    • Ceftazidime
    • Avibactam

    THÀNH PHẦN

    Mỗi lọ Zavicefta 2g/0.5g có chứa:

    • Ceftazidime hàm lượng 2g.
    • Avibactam hàm lượng 0,5g.
    • Tá dược vừa đủ.
      Sau khi hoàn nguyên, 1ml dung dịch có 167,3mg ceftazidime và 41,8mg avibactam

    Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

    Dược lực học

    Ceftazidim:

    Ceftazidime là một Cephalosporin bán tổng hợp thuộc thế hệ thứ ba. Hoạt chất có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế tác dụng của hoạt chất là ức chế enzyme chịu trách nhiệm tổn hợp thành tế bào của vi khuẩn, chủ yếu là thông qua Protein gắn penicillin 3 (PBP3).

    Trong các hoạt chất cùng nhóm khác, Ceftazidime nổi bật với tác dụng kháng nhiều loại β-lactamase và khả năng tác dụng mạnh trên các chủng gram âm, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa. Tuy nhiên hoạt chất có tác dụng kém hơn các Cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai đối với Staphylococcus và các vi khuẩn gram dương khác.

    Avibactam: 

    Hoạt chất là một chất ức chế β-lactamase nhưng không thuộc nhóm β-lactam. Avibactam có khả năng làm bất hoạt một số chủng β-lactamase bằng việc ức chế một số cơ chế cộng hóa trị và đảo ngược độc đáo. Nhờ cơ chế này mà hoạt chất có thể bảo vệ Ceftazidime khỏi bị phá hủy bởi một số Beta-lactamase. Avibactam có khả năng tiếp cận bào chất của vi khuẩn 1 cách nhanh chóng từ đó khôi phục lại hoạt lực của Ceftazidime, chống lại các chủng vi khuẩn tiết Beta-lactamase kháng Ceftazidime.

    Dược động học

    Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của Avibactam và Ceftazidime lần lượt là 22,2L và 17L.

    Lượng Avibactam và Ceftazidime liên kết với Protein huyết tương lần lượt là 5,7%-8,2% và dưới 10%.

    Có khoảng 80 – 90% liều uống Ceftazidime được thải trừ dưới dạng không đổi. Còn về Avibactam thì tỷ lệ này là khoảng 100%.

    Cả hai hoạt chất đều được đào thải chủ yếu qua thận.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng của Thuốc kháng sinh Zavicefta 2g/0.5g tiêm

    • Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta – lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn gram dương đã kháng ampicillin và các cephalosporin khác.
    • Phổ kháng khuẩn:
      • Tác dụng tốt với: vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas, E.coli, Proteus, Klebsiella, Shigella, Salmonella, Haemophylus influenza… Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis và Streptococcus tan máu beta và Streptococcú viridans. Nhiều chủng gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidime.
      • Kháng thuốc: kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta – lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể( đặc biệt đối với Pseudomonas spp, Enterobacter và Klebsiella). Ceftazidime không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.

    Chỉ định của Thuốc kháng sinh Zavicefta 2g/0.5g tiêm:

    Thuốc cũng được chỉ định trong việc điều trị các bệnh sau đây:

    • Thuốc thường được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
    • Nhiễm trùng cấu trúc da và hệ thống mô dưới da
    • Viêm thận-bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu. Thuốc cũng được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp bao gồm viêm bể thận do các vi sinh vật nhạy cảm sau đây: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Citrobacter koseri, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Citrobacter .
    • Viêm túi mật có mủ, viêm đường mật
    • Nhiễm trùng kết hợp với thẩm phân phúc mạc hay với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD). Áp xe trong màng bụng. Viêm đại tràng
    • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, viêm màng não
    • Viêm nhiễm phụ khoa
    • Nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng chậu hông, viêm xương, viêm tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn,
    • Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng nặng ở người bệnh bị suy giảm chức năng miễn dịch do máu.
    • Viêm phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, người bệnh xơ nang tụy tạng bị nhiễm trùng phổi. Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện hoặc do vấn đề của máy thở gây ra do các chủng nhạy cảm.
    • Các nhiễm trùng nặng như nhiễm trùng trong phỏng.
    • Để hạn chế nguy cơ kháng thuốc và duy trì được hiệu quả lâm sàng, chỉ nên dùng thuốc khi đã xác định hoặc nghi ngờ là do các chủng vi khuẩn có độ nhạy cảm với Ceftazidime gây ra

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng của Thuốc kháng sinh Zavicefta 2g/0.5g tiêm

    • Người trưởng thành và trẻ em trên 18 tuổi:
    Tình trạng bệnh Liều lượng dùng Khoảng cách giữa các liều dùng
    Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp Truyền tĩnh mạch 1 lọ Zavicefta 2g/0,5g 2g/0,5g cách mỗi 8 giờ, và truyền liên tục trong 2 giờ 5 ngày đến 14 ngày
    Nhiễm khuẩn đường tiết niệu Truyền tĩnh mạch 1 lọ cách mỗi 8 giờ, và truyền liên tục trong 2 giờ 1 tuần – 2 tuần
    Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện hoặc do vấn đề của máy thở gây Truyền tĩnh mạch 1 lọ cách mỗi 8 giờ, và truyền liên tục trong 2 giờ 1 tuần – 2 tuần
    • Trẻ em dưới 18 tuổi:
    Độ tuổi Liều lượng dùng  Thời gian điều trị
    Trẻ dưới 3 tháng tuổi Không có liều lượng được khuyến cáo
    Trẻ từ 3 tháng đến 6 tháng tuổi 50mg/kg (tương đương 40mg Ceftazidime/kg và 10mg Avibactam/kg) truyền tĩnh mạch cách mỗi 8 giờ 1 tuần – 2 tuần
    Từ 6 tháng đến 24 tháng tuổi 62,5 mg/kg thể trọng (tương đương 50mg Ceftazidime/kg và 12,5mg Avibactam/kg) truyền tĩnh mạch cách mỗi 8 giờ 1 tuần – 2 tuần
    Từ 24 tháng tuổi đến 18 tuổi 62,5 mg/kg thể trọng (tương đương 50mg Ceftazidime/kg và 12,5mg Avibactam/kg) truyền tĩnh mạch cách mỗi 8 giờ. Tối đa không quá 1 lọ Zavicefta 2g/0,5g/liều 1 tuần – 2 tuần
    • Bệnh nhân suy thận: Đối với những bệnh nhân có CrCl trên 50 mL/phút thì không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng dùng. Đối với những bệnh nhân có mức độ suy thận nặng cần điều chỉnh theo liều lượng dưới đây:
    Độ thanh thải Creatinin Liều lượng dùng  Khoảng cách giữa các liều
    31-50 mL/phút 1,25 g Cách mỗi 8 giờ
    16-30 mL/phút 0,94 g Cách mỗi 12 giờ
    6-15 mL/phút 0,94 g Cách mỗi 24 giờ
    <5 mL/phút 0,94 g Cách mỗi 48 giờ

    Cách dùng thuốc:

    • Thuốc kháng sinh Zavicefta 2g/0.5g tiêm truyền
    • Việc pha thuốc và truyền thuốc cần được thực hiện bởi người có chuyên môn và có sự giám sát y tế chặt chẽ. Hoàn nguyên 1 lọ với 10ml nước cất pha tiêm để đạt được nồng độ 167,3mg Ceftazidime/mL và 41,8mg Avibactam/mL.
    • Sau khi đã hòa tan thuốc thì cho dung dịch đã pha vào túi chứa NaCl 0,9%, sau cho đạt được nồng độ 8 – 40mg Ceftazidime/mL và 2 – 10 mg Avibactam/mL. Thời gian hoàn nguyên đến khi truyền không được quá nửa giờ đồng hồ.
    • Dung dịch có thể được dùng để pha loãng là Dextrose 5% trong nước, hoặc hỗn hợp giữa 0,45% NaCl và 2,5% Dextrose. Trong trường hợp cần thiết cũng có thể thay thế bằng Ringer Lactate.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Dùng quá liều ceftazidime/avibactam có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê, do thành phần ceftazidime
    • Có thể giảm nồng độ ceftazidime trong huyết thanh bằng cách thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Trong 4 giờ thẩm tách máu, 55% liều avibactam được loại bỏ

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
    • Quá mẫn nặng (vd: phản ứng phản vệ, phản ứng nặng trên da) với bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm β-lactam (ví dụ: penicillin, monobactam hoặc carbapenem).
    • Quá mẫn với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin

    THẬN TRỌNG

    • Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân trên 65 tuổi, trong trường hợp cần thiết phải theo dõi chức năng thận thường xuyên đồng thời điều chỉnh liều lượng cho phù hợp với tình trạng của bệnh nhân.
    • Sử dụng thuốc có thể làm gia tăng nguy cơ tiêu chảy gây ra do Clostridium difficile tình trạng tiêu chảy nặng có thể dẫn đến tử vong.
    • Tình trạng động kinh, hôn mê, co giật hoặc bệnh não đã được báo cáo khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận, do đó cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này cũng như điều chỉnh liều lượng dùng sao cho phù hợp nhất.
    • Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
      • Thai kỳ: Ceftazidime/avibactam chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
      • Phụ nữ cho con bú: Ceftazidime được bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/kiêng điều trị bằng ceftazidime/avibactam có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người phụ nữ.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Sốc:

    Sốc có thể xảy ra tuy hiếm gặp, do đó cần phải thận trọng. Nếu xảy ra chứng loạn xúc giác, vị giác bất thường, thở rít, chóng mặt, ù tai, toát mồ hôi, cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị.

    Quá mẫn cảm:

    Nếu xảy ra phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa, chứng đỏ bừng, ban đỏ dạng sần, phù mạch, phản ứng phản vệ (bao gồm co thắt phế quản và/hay hạ huyết áp), cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị.

    Và:

    Hiếm gặp, có thể xảy ra ban đỏ, hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc), hội chứng Stevens-Johnson.

    Hệ thần kinh trung ương

    Gây nhức đầu, chóng mặt, chứng dị cảm và giảm vị giác. Ðã ghi nhận các báo cáo về di chứng thần kinh bao gồm chứng run, giật rung cơ, co giật và bệnh não ở người suy thận sử dụng ceftazidime mà không giảm liều cho thích hợp.

    Thận:

    Hiếm gặp các trường hợp suy giảm chức năng thận nặng, bao gồm suy thận cấp đã được ghi nhận, do đó cần giám sát người bệnh thường xuyên. Nếu có bất kỳ triệu chứng gì xảy ra, cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị.

    Huyết học:

    Hiếm gặp, gây giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, tăng lymphô bào, tăng tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, và tăng bạch cầu ưa eosine, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Thỉnh thoảng gây tăng thoáng qua urê huyết, nitơ huyết và/hay creatinin huyết thanh.

    Cả hai:

    Hiếm gặp, thỉnh thoảng gây vàng da, tăng ALT, AST, AL-P, bilirubin, LDH, GGT, g-GTP.

    Dạ dày- ruột:

    Hiếm gặp, viêm kết tràng nặng kèm với phân có máu của viêm đại tràng giả mạc. Nếu tiêu chảy thường xuyên xảy ra, cần áp dụng cách trị liệu thích hợp như ngừng thuốc. Thỉnh thoảng gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn, cảm giác khát, đẹn.

    Hô hấp:

    Trong việc sử dụng các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, hiếm khi xảy ra viêm phổi kẽ kèm theo chứng đỏ bừng, ho, khó thở, rối loạn X-quang ngực, tăng bạch cầu ưa eosine, và hội chứng PIE. Nếu các triệu chứng trên xảy ra, cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị bao gồm cả việc sử dụng hormon vỏ tuyến thượng thận.

    Bội nhiễm:

    Hiếm gặp, gây viêm miệng, nhiễm nấm candida.

    Thiếu vitamin:

    Hiếm gặp, có thể gây thiếu vitamin K (ví dụ: giảm prothombin huyết, khuynh hướng chảy máu) và thiếu vitamin nhóm B (ví dụ: viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh).
    – Quá liều: quá liều có thể dẫn đến các di chứng về thần kinh bao gồm bệnh não, co giật, và hôn mê. Có thể làm giảm nồng độ ceftazidime huyết thanh bằng cách thẩm phân.

    Các tác dụng phụ khác:

    Gây viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch, gây đau và hay viêm sau khi tiêm bắp.

    TƯƠNG TÁC

    • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Zavicefta với probenecid
    • Điều trị đồng thời với liều cao cephalosporin và các sản phẩm thuốc gây độc cho thận như aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemide) có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận
    • Tránh phối hợp với cloramphenicol

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 lọ

    BẢO QUẢN

    • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Pfizer
    Số đăng ký: VN3-319-21.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    Thuốc kháng sinh Zavicefta tiêm truyền

    ban thuoc Zavicefta 2g/0.5g,Thuốc kháng sinh Zavicefta 2g/0.5g tiêm, gia thuoc Zavicefta 2g/0.5g, Zavicefta 2g/0.5g la thuoc gi, Zavicefta 2g/0.5g là thuốc gì, mua thuoc Zavicefta 2g/0.5g o dau, Thuốc Zavicefta 2g/0.5g, thuoc Zavicefta 2g/0.5g, giá thuốc Zavicefta 2g/0.5g bao nhiêu, Zavicefta 2g/0.5g có tốt không, giá Zavicefta 2g/0.5g, Zavicefta 2g/0.5g mua ở đâu, Zavicefta 2g/0.5g giá bao nhiêu, Zavicefta 2g/0.5g bán ở đâu, cách dùng Zavicefta 2g/0.5g, Zavicefta 2g/0.5g có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Zavicefta 2g/0.5g, Zavicefta 2g/0.5g gia bao nhieu, tac dung phu Zavicefta 2g/0.5g, mua thuoc Zavicefta 2g/0.5g o dau uy tin, cach dung Zavicefta 2g/0.5g, cách dùng thuốc Zavicefta 2g/0.5g, cach dung thuoc Zavicefta 2g/0.5g, lieu dung Zavicefta 2g/0.5g, liều dùng Zavicefta 2g/0.5g

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc