HOẠT CHẤT
Streptokinase, Streptodornase
THÀNH PHẦN
Streptokinase, Streptodornase
Tác dụng hiệp lực của 2 enzym
- Streptokinase là một enzyme phân lập từ các chủng streptococus haemolyticus, streptokinase gắn với các tiền chất hóa plasminogen (proactivator plasminogen) để xúc tác phản ứng chuyển hóa plasminogen thành plasmin. Plasmin tạo thành sẽ làm cho fibrin chưa bị tiêu trở thành chất phân hủy tan dược.
Streptokinase còn làm cho mô đặc trở nên loãng, do xúc tác phản ứng thủy phân Nucleprotein thành các base purin tự do và pyrimidin nucleotid. - Streptodomase cũng được phân lập từ các chủng streptocus haemolyticus, là enzyme xúc tác quá trình giải trùng hợp các deoxyribonucleoprotein trùng hợp hóa .Nó hóa lỏng nucleoprotein đặc quánh của các tế bào chết một cách chọn lọc và không có tác dụng trên tế bào sống.
- Sự phối hợp 2 enzym streptokinase và streptodornase tạo hiệu quả cộng hưởng nhanh và mạnh đối với các phản ứng viêm, sưng nề , tụ máu do nhiễm trùng ,chấn thương, phẫu thuật mà không làm tăng hoạt hóa plasminogen trong huyết tương.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Ngoại khoa:
– Giảm viêm, phù nề sau phẩu thuật, vết thương, chấn thương
– Giảm viêm phù nề trong trĩ nội,trĩ ngoại, sa hậu môn
– Suy giảm chức năng khạc đờm sau gây mê
Tai – mũi – họng :
– Viêm xoang mũi cấp và mãn tính , viêm tai giữa cấp và mãn tính, viêm họng , sau phẩu thuật nạo xoang.
Răng – hàm –mặt:
– Chấn thương hàm mặt , abces ổ răng , sau mổ răng viếm nha chu, viêm túi lợi chum.
Nội Khoa:
– Phối hộp với các kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng.
– Long đờm trong các bệnh đường hô hấp và mãn tính : Viêm xoang, viêm phế quản dãn phế quản, hen,lao,xơ hóa phổi.
– Phụ Khoa: xưng vú,cắt hoặc rách tầng sinh môn , viêm nhiễm sau các thủ thuật và phẫu thuật .
– Tiết Niệu: Viêm bang quang, viêm mào tinh hoàn.
– Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục dịch kính.
– Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày, nặng: 2 viên x 4 lần/ngày, thời gian điều trị có thể 10 – 30 ngày.
– Trẻ từ 6 – 15 tuổi: 1 viên/10 kg x 2 lần/ngày.
– Trẻ nhỏ hơn 6 tuổi: 1 viên/10 kg x 10 lần/ngày.
– Thời gian điều trị ở trẻ em: 5 – 10 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc
Bệnh lý đông máu, giảm tiểu cầu
Đang sử dụng thuốc chống đông máu
THẬN TRỌNG
Tránh dùng kéo dài
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Đôi khi: phát ban, đỏ da (phải ngưng thuốc)
Tiêu chảy, biếng ăn, khó phát âm, buồn nôn, huyết khối tĩnh mạch sâu, xuất huyết
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Dae Han New Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC