HOẠT CHẤT
Dexamethason acetat
THÀNH PHẦN
Dexamethason acetat 0.5mg
Dexamethasone là gì?
Nhóm Dược lý: | Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng |
Tên Biệt dược : | Dexamethason 4mg/1ml; Dexpension; Interdexinie |
Dạng bào chế : | Hỗn dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm; Kem bôi da; Viên nén |
Thành phần : | Dexamethasone |
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ + |
Dược lực:
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp.
Dược động học:
– Hấp thu: Dexamethasone được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá, và cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
– Phân bố: thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc được liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
– Chuyển hoá: chuyển hoá ở gan chậm.
Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng không liên hợp. thời gian bán thải khoảng 36 – 54 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn, viêm phần trước cấp, viêm màng bồ đào trước mạn, viêm mống mắt, viêm thể mi, bệnh mắt do Herpes zoster. Dị ứng ở mắt, loét tái phát do nhiễm độc hay dị ứng. Bỏng mắt do nhiệt hay hóa chất. Phản ứng viêm hậu phẫu.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Dạng viên nén:
Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4 – 6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng. Duy trì: 1/2 – 1 mg/ngày.
Trẻ em: 1/4 – 2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2 – 3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.
Dung dịch nhỏ mắt:
Thuốc nhỏ mắt: nặng & cấp: 1 giọt mỗi 30-60 phút, sau đó giảm dần 3-4lần/ngày. Thuốc mỡ tra mắt bôi 1-1,5cm x 1-4 lần/ngày.
QUÁ LIỀU
Quá liều Dexamethasone gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Glaucoma kèm tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực và khuyết thị trường.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân bị nhiễm acid lactate, ngộ độc methanol, bất dung nạp fructose-sorbitol và thiếu men fructose-1,6-diphosphatase. Bệnh giác mạc, kết mạc do Herpes simplex, Vaccinia, Varicella & các virus khác. Lao mắt. Bệnh do nấm ở mắt. Nhiễm trùng.
THẬN TRỌNG
Dùng lâu có thể gây phản ứng phụ do steroid, nhiễm trùng mắt gây mủ cấp, gây mỏng giác mạc hay củng mạc.
TƯƠNG TÁC
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải dexamethasone nên làm giảm tác dụng điều trị.
Dexamethasone đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết(kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Dexamethasoone làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi niệu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn chất curamin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticod.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng, không để đông lạnh.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 vỉ x 30 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM