HOẠT CHẤT
Chymotrypsin
THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa:
Chymotrypsin hay alphachymotrypsin….21 ukatals (hay 25 đơn vị C.Hb/viên).
Tá dước vừa đủ: tinh dầu bạc hà, magnesi stearat, tinh bột mì, đường.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Chymotrypsin là một men tiêu hóa phân huỷ các protein (còn
Trong cơ thể con người, chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsin cũng được sử dụng nhự một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hoá và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptid và amino acid. Ngoài chymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.
DƯỢC LỰC HỌC:
Chống phù nề vâ kháng viêm dạng men.
Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết đứợc gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Chống phù nề và kháng viêm dạng men: Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mi mắt, chuột rút và chấn thương thể thao).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Đường uống.
Uống một lần 2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 oz tương ứng 240ml) nhằm giúp tăng hoạt tính men.
Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antrypsin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Chưa tìm thấy bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào trong quá trình sử dụng thuốc Alpha Choay, ngoại trừ các trường hợp nằm trong mục lưu ý khi sử dụng.
Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu phát hiện các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm, thay đổi sắc da, cận nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa.
Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.
Lưu ý khi sử dụng thuốc cho bà bầu
Về dược động học: Alpha Choay chứa Chymotrypsin là một men tiêu hóa, được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy có thể phân hủy các protein. Protein bị phân hủy thành thành phần dipeptid và amino acid. Ngoài chymotrypsin, các men tiêu hóa protein khác được điều tiết bởi tuyến tụy bao gồm carboxypeptidase và tryspin.
Về dược lực học: Alpha choay có tác dụng kháng viêm chống phù nề, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn ngừa tổn thương ở mô khi bị viêm và hình thành sợi tơ huyết. Sợi tơ huyết bao bọc vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết tiến triển thành cục máu đông.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dnagj men khác để tặng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để tặng hoạt tính chymotryspin.
Một vài loại hạt như đậu jojoba 9owr bắc mĩ ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotryspin. Tuy nhiên, nnhuwngx protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
Không nên sử dụng chymotryspin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotryspin với thuốc kháng đông vì làm tăng hiệu lực của chúng.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 25°c.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên
HẠN DÙNG
18 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN
TCCS
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN BV PHARMA