Tên thuốc: ROBUTON inj 1g/4ml
THÀNH PHẦN
Mỗi ống 4ml chứa: 1g Citicolin
Tá dược: Natri hydroxyd, natri bisulfit, nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm, dung dịch tiêm tĩnh mạch, tĩnh mạch chậm, truyền tĩnh mạch
Đặc tính dược lực học:
Nghiên cứu cho thấy citicolin bổ sung làm tăng mật độ thụ thể dopamin và cho thấy, bổ sung CDP-cholin
có thể cải thiện suy giảm trí nhớ do điều kiện môi trường gây ra. Bổ sung citicolin giúp cải thiện tập trung và năng lượng tâm thần
và có thể hữu ích trong việc điều trị các rối loạn thiếu chú ý. Citicolin cũng đã được hiển thị để nâng cao ACTH độc lập của các cấp
CRH và khuếch đại việc tiết của các hormon trục HPA khác như LH, FSH, GH và TSH để đáp ứng với vùng dưới đồi.
Đặc tính dược động học:
Citicolin được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Quá trình thủy phân citicolin trong thành ruột tạo ra cholin và cytidin. Sau khi hấp thụ, cholin và cytidin được phân tán khắp cơ thể, qua các con đường sinh tổng hợp khác nhau, và vượt qua hàng rào máu-não để tổng hợp lại thành citicolin trong não.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Chỉ định:
ROBUTON được chỉ định trong các trường hợp:
– Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch máu não cấp tính và bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não.
– Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), sa sút trí tuệ do thoái hóa nguyên phát, sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ. Di chứng tai biến mạch não, chấn thương sọ não
– Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
– Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm 5 phút hay truyền tĩnh mạch 40 – 60 giọt/phút
Liều dùng:
– Bệnh não cấp tính:
- Giai đoạn cấp tính (14 – 21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000 – 3000mg/ngày
- Giai đoạn hồi phục (6 – 12 tháng):
Người lớn 2 ml x 3 lần/ngày
Trẻ em: 1ml x 2-3 lần/ngày.
– Bệnh não mạn tính: sử dụng như giai đoạn hồi phục
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều citicolin. Thông báo ngay cho bác sỹ khi có dấu hiệu nghi ngờ quá liều citicolin và đưa
bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định ROBUTON đối với bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, tăng trương lực hệ thần kinh đối
giao cảm.
THẬN TRỌNG
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày và phải truyền tĩnh mạch thật chậm (30 giọt/phút)
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở,
phát ban, mất ngủ, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC
Thuốc làm tăng tác dụng của levodopa.
Tránh dùng với meclophenoxat, centrofenoxin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai chưa được xác định. Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy thuốc
có độc tính trên sự sinh sản, ví dụ gây khuyết tật bẩm sinh, hoặc có các ảnh hưởng khác trên quá trình phát triển của phôi và
bào thai, quá trình mang thai, trên sự phát triển chu sinh và sau sinh.
Tránh dùng ROBUTON cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú vì có thể gây độc cho bào thai hoặc trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
ROBUTON không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 ống x 4ml
BẢO QUẢN
Để trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
HUONS CO., LTD.
957, Wangam-dong, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc